Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Phổng Lái

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Phổng Lái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục Thuận Châu 	Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 -----------------------------	 ---------------------------
Đề kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Toán lớp 4
Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 327 x ( 15 + 28 )	b) 3499 + 1104 : 23 - 75
Bài 2: Điền vào chỗ chấm để được phân số bằng nhau:
Bài 3: Tìm x:
a) x : 236 = 142 + 365
b) x ´ 28 = 312 ´ 14
Bài 4: 
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và có nửa chu vi bằng 267m. Tính chiều rộng, chiều dài và diện tích mảnh vườn đó?
______________________________
Phòng giáo dục Thuận Châu 	 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
 -----------------------------	 	 ---------------------------
hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
Bài kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Toán Lớp 4
(Chấm theo thang điểm 10)
Câu 1: 2 điểm
-Tính đúng mỗi biểu thức được 1 điểm (đúng bước nào chấm điểm bước đó)
a) 327 ´ ( 15 + 28 ) =	b) 3499 + 1104 : 23 – 75 =
= 327 ´ 43	= 3499 + 48 - 75
= 14061	= 3547 - 75
	= 3472
Câu 2: 2,5 điểm
 	-Học sinh điền đúng tử số hoặc mẫu số của mỗi phân số được 0,8 điểm
Câu 3: 2 điểm
-Mỗi phép tính đúng chấm 1 điểm (đúng bước nào chấm điểm bước đó)
a) x ´ 28 = 312 ´ 14	b) x : 236 = 142 + 365
 x ´ 28 = 4368	 x : 236 = 507
 x	 = 4368 : 28	 x	 = 507 ´ 236
 x	 = 156	 x	 = 119652
Câu 4: 3,5 điểm 
Giải
Số phần bằng nhau là: 	1 + 2 = 3 (phần)	0,75 điểm
Chiều rộng mảnh vườn là:	267 : 3 = 89 (m)	0,75 điểm
Chiều dài mảnh vườn là: 	89 ´ 2 = 178 (m)	0,75 điểm
Diện tích mảnh vườn là:	178 ´ 89 = 15842 (m2) 	0,75 điểm
Đáp số: 89m; 178m; 15842m2	0,5 điểm
Lưu ý: Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc từ 0,5 trở lên thành 1, dưới 0,5 xuống 0.
Phòng giáo dục Thuận Châu 	 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 -----------------------------	 ---------------------------
Đề kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Tiếng Việt lớp 4
A - Phần kiểm tra Đọc:
1.Đọc thành tiếng: Bài " Đi làm nương" - (TV4-tập II-trang 22).
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn "ở làng người Thái và làng người Xá  lúc chạy trước, lúc chạy sau" hoặc đoạn "Trên nương mỗi người một việc đương bùng bùng cháy" - trong thời gian khoảng 2 phút.
-Hướng dẫn chấm: (Thang điểm 6)
+5, 6 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm; tốc độ đọc phù hợp cách diễn tả.
+4 điểm: Đọc rõ ràng, tương đối lưu loát; tốc độ vừa phải.
+3 điểm: Đọc rõ ràng, tốc độ chậm không quá 30 giây.
+1-2 điểm: Đọc chưa rõ ràng, còn thiếu chính xác, tốc độ đọc quá chậm.
2.Đọc - Hiểu:
-Giáo viên ghi đề bài lên bảng và yêu cầu học sinh đọc thầm bài "Đi làm nương", sau đó suy nghĩ làm bài vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Cảnh người dân miền núi đi làm nương được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nào?
Câu 2: Trên nương, mỗi người trong gia đình phải làm những việc gì?
Câu 3: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ (đã học) sau:
-Càycuốc.	-Hai một
-Chântay	-Chânđá..
Câu 4: Tìm từ ngữ làm Chủ ngữ, Vị ngữ cho các dòng sau đây:
-Trên đỉnh núi, .
-ở quê em, 
B - Phần Kiểm tra Viết:
1.Chính tả: Nghe - Đọc:
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Đi làm nương" (đầu bài và đoạn "Trên nương mỗi người  ngủ lại trong lều" - TV4-tập II, trang 22).
-Thời gian viết khoảng 15 phút.
-Bài tập: Điền vào chỗ trống: 
+ om hay ơm: con đ.. đ../..; sáng s../..; đ.. cá
+ưu hay iu: ngượng ngh..; m trí; quả l..... đạn
2.Tập làm văn:
Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường?
Phòng giáo dục Thuận Châu 	 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 -----------------------------	 ---------------------------
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
Bài kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Tiếng Việt lớp 4
(Chấm theo thang điểm 10 cho từng phần Đọc - Viết)
A - Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng: 6 điểm
-Đã có hướng dẫn riêng.
2. Đọc - Hiểu: 4 điểm
Câu 1: 1 điểm
-HS nêu được một số chi tiết cơ bản: Cả làng đi làm nương; Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh; Ngựa thồ đồ đạc, nông cụ; Chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng ngựa; Mấy con chó chạy lon ton
Câu 2	: 1 điểm
-Công việc của mỗi người trên nương: Người lớn đánh trâu ra cày; Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá; Các chú bé bắc bếp thổi cơm;Các bà mẹ tra ngô
Câu 3: 1 điểm
-Cày sâu cuốc bẫm	-Hai sương một nắng
-Chân lấm tay bùn	-Chân cứng đá mềm
Câu 4: 1 điểm
Ví dụ: - Trên đỉnh núi, mây đen kéo đến dày đặc.
 - ở quê em, lúa rất tốt. 
B - Bài kiểm tra Viết: 10 điểm
1.Chính tả: 5 điểm
-Bài viết (nghe - đọc): Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm. Cứ mắc 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm. Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
-Bài tập: 2 điểm (Mỗi bài 1 điểm)
2.Tập làm văn: 5 điểm
-Học sinh viết được bài văn ngắn (khoảng 18-20 dòng) tả con đường quen thuộc từ nhà đến trường (cảnh cây cối,nhà cửa, con ngườivà các cảnh vật khác ở hai bên đường). Bài làm bố cục đúng yêu cầu thể loại, diễn đạt rõ ý và biết dùng từ ngữ miêu tả có hình ảnh; đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả thông thườngđược 5 điểm.
-Căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh, giáo viên chấm theo các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docDe ToanTV 4 cuoi nam Phong Lai.doc