Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2004-2005 - Trường Tiểu học Phổng Lái

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2004-2005 - Trường Tiểu học Phổng Lái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Phổng Lái
Họ và tên học sinh:..Lớp: 3
Bài kiểm tra cuối Năm học 2004-2005
Môn toán lớp 3
Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I – Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Số liền sau của 54829 là:
A. 54839	B. 54819	C. 54828	D. 54830
Bài 2: Trong các số 96835;89653;98653;89635,số lớn nhất là:
A. 96835	B. 89635	C. 98653	D. 89635
Phần II – Làm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
38246 + 7539	 12893 – 5847 	 4182 x 4	 28460 : 4
Bài 2: Giải bài toán:
 Một người đi bộ trong 5 phút được 450m. Hỏi trong 8 phút người đó đi được bao nhiêu mét ? (quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau).
Bài 3:Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ.Viết tiếp vào chỗ chấm: A B
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 
	. 3cm	
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
	..... D	 C 
 5 cm
Phòng GIáO DụC Thuận Châu Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 ---------------------------	 ---------------------------
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
Bài kiểm tra cuối năm học 2004 - 2005
Môn Toán lớp 3
(Chấm theo thang điểm 10)
Phần I – 1,5 điểm:
Bài 1: 0,75 điểm
Bài 2: 0,75 điểm
Phần II – 8,5 điểm:
Bài 1: 4 điểm
 -HS đặt tính đúng được 2 điểm (0,5 điểm/1phép tính).
 	-HS tính đúng kết quả được 2 điểm (0,5 điểm/1 phép tính).
Bài 2: 2,5 điểm
 	 Bài giải
Trong 1 phút người đó đi được:	0,5 điểm
450 : 5 = 90 (m)	0,5 điểm
Trong 8 phút người đó đi được:	0,5 điểm
90 x 8 = 720 (m)	0,5 điểm
Đáp số: 720 mét	0,5 điểm
Bài 3: 2 điểm
a) Viết vào chỗ chấm: (5+3) x 2 = 16 (cm)	1 điểm
b) Viết vào chỗ chấm: 5 x 3 = 15 (cm2)	1 điểm
_____________________________
 Trường tiểu học Phổng Lái 
Điểm
Họ và tên học sinh:.Lớp 3
Bài kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Tiếng Việt lớp 3 - Phần Đọc-Hiểu
Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
A - Đọc thầm:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen.. đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu gẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy !
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam
B – Dựa theo nội dung bài văn trên, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 	1.Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
 a) ÿ Tả cây gạo
 b) ÿ Tả chim
 c) ÿ Tả cả cây gạo và chim
2.Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a) ÿ Vào mùa hoa
b) ÿ Vào mùa xuân
c) ÿ Vào hai mùa kế tiếp nhau
3.Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Bằng một sự cố gắng phi thường bạn Páo đã hoàn thành bài thể dục.
b) Với những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
4. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” ?
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ nghiến. 
b) Bạn Thào đạt danh hiệu học sinh giỏi bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Phòng giáo dục Thuận Châu Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 -----------------------	 ------------------------
Đề kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Tiếng việt lớp 3 - Phần kiểm tra Viết
Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian hướng dẫn chung)
I - Chính tả: Nghe - Viết:
- Giáo viên đọc chậm cho học sinh viết bài vào giấy kiểm tra
Cây gạo
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen.. đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. 
II - Tập làm văn: Giáo viên ghi đề bài và gợi ý lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài vào giấy kiểm tra:
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
Gợi ý:
Đó là môn thể thao nào?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
Em cùng xem với những ai? 
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
Kết qủa thi đấu ra sao?
Sau khi xem, em nhớ điều gì nhất?
______________________________
Phòng giáo dục Thuận Châu Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Trường tiểu học Phổng Lái 	 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
 -----------------------	 ------------------------
Hướng dẫn đánh giá và chấm điểm
Bài kiểm tra cuối Năm học 2004 - 2005
Môn Tiếng việt lớp 3
(Chấm theo thang điểm 10 cho từng phần Đọc –Viết)
I- Bài kiểm tra Viết: 10 điểm
1.Chính tả: 5 điểm
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu,vần hoặc thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,4 điểm.
-Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: 5 điểm
-Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+Viết được một đoạn văn ngắn theo gợi ý ở đề bài (5-7 câu). Có thể hiện tính sáng tạo của bản thân trong khi kể.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
II- Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng: 6 điểm
-Đã được hướng dẫn kiểm tra theo phân phối chương trình (Tuần 35).
2.Đọc hiểu: 4 điểm
-Mỗi câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài được 1 điểm
-Đáp án: 	Câu 1: ô a)	Câu 2: ô c)
Câu 3: 
a) Bằng một sự cố gắng phi thường,/ bạn Páo đã hoàn thành bài thể dục.
b) Với những động tác thành thạo,/ chỉ trong phút,/ chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Câu 4: 
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ nghiến. 
b) Bạn Thào đạt danh hiệu học sinh giỏi bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thân.

File đính kèm:

  • docDe cuoi nam L3 Phong Lai.doc