Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Đạo Lý

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Đạo Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Đạo Lý Môn tiếng việt lớp 4	 
 ----:---- (Năm học: 2008 - 2009)
 *************@**************	
Số phách
Họ và tên học sinh: 
Lớp : . Trường tiểu học Đạo Lý. Số báo danh: 
Số phách
Điểm
Đọc:  Viết: 
Chung: .
 Môn tiếng việt lớp 4
 (Thời gian làm câu hỏi và làm bài viết là 60 phút. 
 Thời gian còn lại kiểm tra đọc thành tiếng).
I. Kiển tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5điểm) (Tiến hành sau khi hết thời gian viết).	
- Học sinh đọc một đoạn ở một trong các bài tập đọc do giáo viên chỉ định.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
	 Đề bài: Đường đi Sa Pa	
 Học sinh đọc thầm bài Đường đi Sa Pa (Sách tiếng Việt lớp 4 tập II trang 102) sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1. Đoạn đầu của bài văn miêu tả cảnh gì?
 a, Cảnh sinh hoạt của đồng bào miền núi. 
 b, Phong cảnh đường đi nên Sa Pa.
 c, Cảnh mua bán của một phiên chợ vùng cao.
Câu 2. Thời tiết ở Sa Pa trong ngày thay đổi được miêu tả theo trật tự nào?
a, Thu à đông à xuân
b, Đông à xuân à thu
c, Xuân à hè à thu
Câu 3. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”?
a, Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. 
b, Vì sự thay đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng.
c, Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày của 
 Sa Pa rất lạ lùng.
Câu 4. Câu “Hoàng hôn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt” có 
 trạng ngữ chỉ gì?
 a, Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 b, Trạng ngữ chỉ thời gian.
 c, Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Câu 5. Nét nghĩa chung của từ du lịch và thám hiểm là:	
 a, Đi đến những vùng xa lạ.
 b, Đi đến những vùng khó khăn nguy hiểm.
 c, Đi khám phá thiên nhiên phong cảnh.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết (5 điểm).
2. Tập làm văn (5 điểm)	
	Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi ở nhà mà em yêu thích.
Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá môn tiếng Việt lớp 4
Đề kiểm tra cuối học kì II năm học: 2008 - 2009
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm). Tiến hành sau khi hết thời gian viết 60 phút.
a. Giáo viên gọi lần lượt từng HS theo danh sách lên đọc một đoạn (trong 5 đoạn sau) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó. Thời gian đọc: 1 phút.
+ Đoạn 1. Bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Sách TV. L4 - T2. Tr: 114
 - Đoạn: “Ngày 20 tháng 9  tìm được là Thái Bình Dương”. 
 + Câu hỏi: Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoạn 2. Bài: ăng – co Vát. Sách TV. L4 tập 2. Trang: 123 
 - Đoạn: “Khu đền chính ... xây gạch vữa”. 
 + Câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Đoạn 3. Bài: Con chuồn chuồn nước. Sách TV. L4 tập 2. Trang: 127 
 - Đoạn: “Ôi chao! ... đang còn phân vân.”	 
 + Câu hỏi: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so 
 sánh nào?
+ Đoạn 4. Bài: Vương quốc vắng nụ cười. sách TV. L4 tập 2. Trang: 132 
 - Đoạn: “Ngày xửa ngày xưa ... chuyên về môn cười”.	 
 + Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất 
 buồn?
+ Đoạn 5. Bài: ăn “mầm đá”. Sách TV. L4 tập 2. Trang: 157 
 - Đoạn: “Tương truyền vào thời .... sai Trạng dâng lên.” 
 + Câu hỏi: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “Mầm đá” ?
b. Đánh giá cho điểm
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ dõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện dõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
	- Tốt độ đọc đạt yêu cầu (Không quá 1 phút): 1 điểm (Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút: 0 điểm).
	- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
a. Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng nhất với mỗi câu hỏi nêu ra. 
b. Đáp án. (Học sinh đánh dấu vào đúng mỗi câu cho 1 điểm)
 Câu 1: ý b. Câu 2: ý a. Câu 3: ý c. 
 Câu 4: ý b. Câu 5: ý c.
II. kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
a. Giáo viên đọc to rõ cho HS nghe một lượt, sau đó đọc chậm theo cụm từ có nghĩa cho HS viết (Đọc 2 lượt). Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt. Thời gian viết trong 15 phút. (Yêu cầu viết cả đầu bài).
 Bài viết: ăng – co Vát
	Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, ăng – co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách.
b. Đánh giá, cho điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bầy đúng đoạn văn: 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu, dấu thanh, không viết hoa 
 đúng quy định): trừ 0,5 điểm. 
	Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ 
 hoặc trình bầy bẩn, .... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
a. Yêu cầu:
	- Viết được bài văn tả một con vật nuôi ở nhà (Đủ ba phần: mở bài, 
 thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đã học, độ dài viết từ 20 câu trở lên.
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	- Chữ viết rõ ràng, trình bầy bài viết sạch đẹp. 
b. Cho điểm
	- Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên cho: 5 điểm
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức 
 điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
 Điểm toàn bài = (Điểm đọc + Điểm viết) : 2
 Điểm lẻ: 0,5 làm tròn thành 1

File đính kèm:

  • docDe TV L4 HK2 Truong TH Dao Ly.doc