Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Phan Thị Thanh Trang

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Phan Thị Thanh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT QUẬN CẨM LỆ 
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2012-2013
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp Bốn/......... 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BỐN
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Giáo viên: Phan Thị Thanh Trang
ĐỀ:
I/ Chính tả: (Nghe-Viết) (5điểm) Đường đi Sa Pa.
 (Viết đoạn văn từ: Hôm sauđến hết.” Tiếng Việt 4- Tập 2/ trang 102)
[[[[[ơ
 [[[[[ơ
II/. Tập làm văn:(5 điểm) Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
 PHÒNG GD-ĐT QUẬN CẨM LỆ 
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 NĂM HỌC 2012-2013
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Đọc hiểu)
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Thời gian: 30 phút 
ĐỀ: ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:(5 điểm) 
NGỤ NGÔN VỀ NGỌN NẾN
	Một tối mất điện ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người trầm trồ: “Ồ, nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.” Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung quanh.
	Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm.
	Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu.” Mò mẫm trong bóng tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọn nến cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ. 
	Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi.
	Bởi vì nó là ngọn nến.
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi nêu ở dưới đây.
Câu 1: Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?
a. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹp.
b. Vì ngọn nến ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem lại ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có ích.
c. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối.
Câu 2: Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?
a. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng được.
b. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại được.
c. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi.
Câu 3: Ngọn nến có kết cục như thế nào?
a. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữa.
b. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhật.
c. Được để trong hộp đồ khâu của bà để chuốt cho săn chỉ.
Câu 4: Ngọn nến hiểu ra điều gì?
a. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầu.
b. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điện.
c. Hạnh phúc là được dùng khi cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảy đi.
Câu 5: Câu “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào?
a. Câu kể	b. Câu hỏi 	c. Câu cảm	d. Câu khiến
Câu 6: Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ ?
a. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến.
b. chảy ra lăn dài theo thân nến.
c. lăn dài theo thân nến.
Câu 7: Từ hạnh phúc trong câu “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào?
a. Danh từ	b. Động từ	c. Tính từ
Câu 8: Trong câu “Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.” có mấy tính từ ?
a. Một tính từ. Đó là từ:	
b. Hai tính từ. Đó là các từ:	
c. Ba tính từ. Đó là các từ:	
Câu 9: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống cho các vế câu sau:
a. Trạng ngữ chỉ địa điểm:.nến đã được thắp lên.
b. Trạng ngữ chỉ thời gian:  lớp em đi lao động 
.CÁC BÀI TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
1.Dòng song mặc áo/ 118
2. Đường đi Sa Pa / 102
3. Ăng –co Vát / 123
4 Con chuồn chuồn nước/ 127
5 Con chim chiền chiện / 148
6.Tiếng cười là liều thuốc bổ/ 153

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky II so 3.doc