Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Trân

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Trân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT huyện Đại Lộc
Trường tiểu học Nam Trân
 Lớp : 3  SBD :Phòng:..
Họ và tên : ...
 	 Thứ ngày tháng .. năm 2013
	 KIỂM TRA CUỐI KỲ II
	 Năm học : 2012 – 2013 
	 	Môn : TIẾNG VIỆT - Thời gian : 40 phút
Họ và tên giám thị 1
Họ và tên giám thị 2
MÃ SỐ
...
.
================================
=================================
==============
ĐIỂM
Họ, tên và chữ ký 
giám khảo
MÃ SỐ
Kiểm tra đọc.
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút
Ong thợ
	Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất tung cánh bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
	Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuuỏi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
	Theo VÕ QUẢNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Tổ ong mật nằm ở đâu?
	a. Trên ngọn cây.	
b. Trong gốc cây.	
c. Trên cành cây.
2. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
	a. Để đi chơi cùng Ong Thợ
	b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
	c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?
	a. Ông mặt trời nhô lên cười.
	b. Con đường trước mặt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
	c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào em đã học?
	a. Ai là gì?	
	b. Ai làm gì?	
c. Ai thế nào?
Học sinh không được viết vào đây.
Vì đây là phách, sẽ rọc đi khi chấm bài.
===========================================================
B. Kiểm tra viết
I- Chính tả nghe – viết ( 5 điểm) – 15 phút
II. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút
	Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – NĂM HỌC: 2012-2013
Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng 6 điểm
 - GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn khoảng 70- 80 chữ trong 5 bài Tập đọc qui định 
 -Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
+Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.)
+Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời câu hỏi chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đáp án: Câu 1 : b (1 điểm)
	Câu 2 : c (1 điểm)
	Câu 3 : a (1 điểm)
	Câu 4 : b (1 điểm)
Kiểm tra viết: 
I. Chính tả 5 điểm – khoảng 15 phút
GV đọc bài : Quà của đồng nội
	Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
	THẠCH LAM
- Đánh giá cho điểm: 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) : trừ 0,5 điểm.
	Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	- HS viết đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.(7 đến 10 câu)
	-Viết câu đúng ngữ pháp; dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ
	(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)

File đính kèm:

  • docDE KTCUOIKY2TVIET 3 201213.doc