Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn – TX Buôn Hồ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên: 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 2A
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. nhử cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. biết quý trọng tình bạn	
B. không bỏ bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. biết bảo vệ bạn.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn 	
B. chọn bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
5/ bộ phận in đậm trong câu: “ toàn than tôi phủ một lớp vẩy”. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. khi nào
B. ở đâu
C. như thế nào
B. PHẦN VIẾT:
I. chính tả nghe – viết (5 điểm)
Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 trang 110 )
(đoạn viết, từ: một buổi sáng đến da Bác hồng hào)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: (tranh trong sách Tiếng Việt tập II trang 67)
Câu 1: tranh vẽ cảnh gì?
Câu 2: sóng biển như thế nào?
Câu 3: trên mặt biển có những gì?
Câu 4: trên bầu trời có những gì?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm
Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng ở 5 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. nhử cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. biết quý trọng tình bạn	
B. không bỏ bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. biết bảo vệ bạn khi bạn gặp nguy hiểm.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn 	
B. chọn bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
5/ bộ phận in đậm trong câu: “ toàn than tôi phủ một lớp vẩy”. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. khi nào
B. ở đâu
C. như thế nào
B. PHẦN VIẾT:
I. chính tả nghe – viết (5 điểm)
Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 trang 110 )
(đoạn viết, từ: một buổi sáng đến da Bác hồng hào)
trong thời gian 15 phút. Viết toàn bài thơ
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết hoa không rõ rang, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,  trừ 1 điểm toàn bài.
	2/ Tập làm văn: 5 điểm
	a/ Đề bài: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: (tranh trong sách Tiếng Việt tập II trang 67)
Câu 1: tranh vẽ cảnh gì?
Câu 2: sóng biển như thế nào?
Câu 3: trên mặt biển có những gì?
Câu 4: trên bầu trời có những gì?
b/ Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
Trả lời đúng các câu hỏi theo yêu câu của đề bài:
Viết đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, đẹp
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho thêm các mức điểm: 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docDE KTHKII TIENG VIET 2 CO DA QTIEU.doc