Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Tử Lạc

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Tử Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ và tên: .......................................................................	Lớp: ...............
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
trường tiểu học tử lạc - Năm học : 2007 - 2008
Điểm
.
Môn: Toán - Lớp 4
(Thời gian: 40 phút)
 a. phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Giá trị của chữ số 7 trong số 347 856 là:
	A. 700	 B. 7 856	 	 C. 700	D. 7 000
2. Phân số bằng phân số nào dưới đây: 
	A. 	B. 	C. 
3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 45 m2 6 dm2 = .......... dm2 là:
	A. 456	 B. 450 006	 C. 4 506	D. 456 000
4. Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 30 cm, chiều cao 23 cm là:
	A. 690 cm	B. 690 cm2 	C. 69 dm2 	D. 69 cm2
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
	a) 2 phút 35 giây = 155 giây
	b) 48 x ( 37 + 15 ) = 48 x 37 + 48 x 15
B. phần tự luận: (7 điểm)
Bài 3: Tính
a) + = ..............................................................................................................................
b) - = ..................................................................................................................................
c) x = ...............................................................................................................................
d) : = ................................................................................................................................
Bài 4: Điền dấu ; = thích hợp vào chỗ chấm:
a) ......... 	b) ............. 
c) .......... 	d) ............ 1
Bài 5: Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ.
Bài giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Cho hình thoi ABCD có BD = 6cm, AC = 8cm (như hình vẽ)
a) Cạnh AB song song với cạnh: .......................
b) Cạnh AD song song với cạnh: ......................
c) Diện tích của hình thoi ABCD là:
................................................................................
 B
 A C 
 D
Bài 7: Tìm X 
X - = : 
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
............................................................................
cách đánh giá
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
Môn: Toán - Lớp 4
A. Phần trắc nghiệm : 3 điểm 
	Bài 1: 2 điểm, khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
	1, D	2, B	3. C	`	4. B
	Bài 2: 1 điểm, điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm.
	a, Đ	b, Đ
B. Phần Tự luận : 7 điểm 
	Bài 3: 2 điểm (cho mỗi phần đúng 0,5 điểm)
a) + = + = = 1	b) - = - = 
c) x = 	d) : = x = 
	Bài 4: 1 điểm, điền đúng mỗi dâu vào chỗ chấm được 0,25 điểm
a) > 	b) < 
c) = 	d) < 1
	Bài 5: 2 điểm
	Ta có sơ đồ sau:
 ? tuổi
	Tuổi con: 30 tuổi
	Tuổi mẹ: 	(0,5 điểm)
 ? tuổi
	Hiệu số tuổi bằng nhau là:
	5 - 2 = 3 (phần)	(0,25 điểm)
	Tuổi con là:
	30 : 3 x 2 = 20 (tuổi)	(0,5 điểm)
	Tuổi mẹ là:
	30 : 3 x 5 = 50 (tuổi)	(0,5 điểm)
	 Đáp số: Mẹ: 50 tuổi
	 Con: 20 tuổi	(0,25 điểm)
	Bài 6: 1 điểm 
a) Cạnh AB song song với cạnh: DC	b) Cạnh AD song song với cạnh: BC
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: = 24 (cm2)
	Bài 7: 1 điểm	X - = : 
	X - = 	(0,5 điểm)
 X = + 
 X = 	(0,5 điểm)
Điểm:
Đọc: ..
Viết: ..
TB: 
họ và tên: ..	 Lớp: .
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
Trường: Tiểu học Tử Lạc - Năm học : 2007 - 2008
Môn: Tiếng việt - Lớp 4
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) (90 t/p)
Bài đọc: 1. Tiếng cười là liều thuốc bổ - đọc cả bài – trang 153
	 2. Đường đi Sa Pa – Từ đầu đến “Trong sương núi tím nhạt” – trang 102
	 3. Con chuồn chuồn nước - đọc cả bài – trang 127
	 4. Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) – Từ đầu đến “cười thành tiếng” – Trang 143
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Đọc bài văn sau:
những chú chó con ở cửa hiệu
	Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng:
	- Giá mỗi chú chó là bao nhiêu hả bác?
	- Khoảng từ 30 đếan 50 đo la mỗi con.
	Cậu bé rụt rè nói:
	- Cháu có thể xem chúng được không ạ?
	Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con nhỏ xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức cậu bé chú ý tới con chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi:
	- Con chó này sao vậy bác?
	Ông chủ giải thích rằng nó nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế cậu bé tỏ vẻ xúc động:
	- Đó chính là con chó cháu muốn mua.
	Chủ cửa hàng nói:
	- Nếu cháu thật sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu.
	Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mặt ông chủ cửa hàng rồi nói:
	- Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá.Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 5 đôla thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu trả dần bác 2 đôla được không ạ?
 Người chủ hàng khuyên:
 - Bác bảo thật nhé,cháu không nên mua con chó đó! Nó không bao giờ có thể chạy nhảy như những con chó khác được đâu.
 Ông chủ vừa dứt lời,cậu bé cúi xuống vén ống quần lên,để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng những thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo:
 - Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.
 Đan Clark 
 Trích trong tập "Súp gà cho tâm hồn"
 	Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó con nào?
	a. Chú chó con lông trắng muốt.
	b. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
	c. CHú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
Câu 2: Vì sao cậu bé khong muốn người bán hàng tặng con chó ấy cho cậu?
	a. Vì con chó đó bị tật ở chân
	b. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó khoẻ mạh khác trong cửa hàng.
	c. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng.
Câu 3: Tại sao cậu bé lại chọn mua con chó bị tật ở chân?
	a . Vì cậu thấy thương hại con chó đó.
	b . Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
	c . Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu nên cậu rất thông cảm với nó và thấy rằng cả hai có thể chia sẻ được cho nhau.
Câu4: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
	a. Cần giúp đỡ những người khuyết tật.
	b. Không được chế nhạo người khuyết tật.
	c. Hãy biết chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật.
Câu 5: Câu "Bác bảo thật nhé,cháu không nên mua con chó đó!" là loại câu gì?
.....................................................................................................................................................
	 b. Trạng ngữ trong câu em vừa viết chỉ gì?
.....................................................................................................................................................
Câu 6: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: 
 Ngay giữa tay cầm, chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ.
....................................................................................................................................................
Họ và tên giáo viên coi và chấm:.....................................................
 1. Tiếng cười là liều thuốc bổ - đọc cả bài – trang 153
	 2. Đường đi Sa Pa – Từ đầu đến “Trong sương núi tím nhạt” – trang 102
	 3. Con chuồn chuồn nước - đọc cả bài – trang 127
 4. Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) – Từ đầu đến “cười thành tiếng” – Trang 143
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
trường tiểu học tử lạc - Năm học : 2007 - 2008
Môn: Tiếng việt - Lớp 4
II. Kiểm tra viết (5 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
dế choắt
	Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. 
2. Tập làm văn ( 5 điểm) – 35 phút 
Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
cách đánh giá cho điểm
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
trường tiểu học tử lạc - Năm học : 2007 - 2008 
môn: tiếng việt 4
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 2 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ( 1 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút) : 1 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: ậ ( 0,5 điểm)	 Câu 2 : c ( 0,5 điểm)	 Câu 3 : b ( 0,5 điêm)
Câu 4 : a ( 1 điểm)	 Câu 5 :	 Câu 6 : a ( 1 điểm)
Câu 7 : a ( 1 điểm)
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả ( 4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 4 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai lệch về độ cao khoảng cách, kiểu chữ, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
+ Viết được bài văn miêu tả con vật mà mình yêu thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
4 , 5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 1,5 - 1 - 0,5
- Bài viết lạc đề hoặc không làm bài : 0 điểm
cách đánh giá cho điểm
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
trường tiểu học tử lạc - Năm học : 2007 - 2008 
môn: tiếng việt 4
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 2 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ( 1 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút) : 1 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
cách đánh giá cho điểm
Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II
trường tiểu học tử lạc - Năm học : 2007 - 2008 
môn: tiếng việt 4
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 2 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ( 1 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút) : 1 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
phòng GD huyện kinh môn 
 trường tiểu học tử lạc
Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì Ii
môn: khoa học – lớp 4
 (Thời gian: 35 phút)
Phần I: phần trắc nghiệm
 A. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
1.Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
 Không khí	ánh sáng	Nhiệt độ thích hợp
 Thức ăn	Nước uống	Tất cả cácyếu tố trên
 2. Cần tích cực phòng chống bão bằng cách:
 Theo dõi bản tin thời tiết	
 Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất	
 Dự trữ sẵn thức ăn, nước uống	
 Đề phòng tai nạn do bão gây ra( đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện khi có bão... 
 Thực hiện tất cả những việc làm trên	
3 ánh sáng và việc bảo vệ mắt:
 Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại cho mắt, còn ánh sáng yếu chỉ nhìn không rõ chứ không có hại cho mắt.
 Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt
 Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều có hại cho mắt.
4. Điều gì sẽ sảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
 Gió sẽ ngừng thổi
 Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
 Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa
 Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống
 Tất cả những ý trên.
5. Trong quá trình quang hợp, trực vật:
 Lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc.
 Lấy khí các-bô-níc và thải ra khí ô xi.
 Lấy khí ni-tơ và thải ra khí các-bô-níc.
6. Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ sinh vật nào?
 Thực vật
 Động vật	
	B. Nối:
7. Nối ô chữ ỏ cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp.
a)	A	 B
Quần áo ướt được phơi khô
Bay hơi
Cục nước đá bị tan
Ngưng tụ
Trời nắng nhiều ngày làm cho ao hồ cạn nước
Đông đặc
Nước trong tủ lạnh biến thành đá.
Nóng chảy
Sự tạo thành các giọt sương
b) A B 
Người khoẻ mạnh
1000 C
Người ốm bị sốt 
390 C
Nhiệt độ trong phòng vào một ngày mát
00 C
Nước đang sôi
200 C
Nước đá đang tan
370 C
Phần II: phần tự luận
8. Không khí gồm có những thành phần nào?
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
10. Nêu những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường.
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..............
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biểu điểm
Phần I: A. 3điểm mỗi câu đúng được 0,5 điểm( câu1 ý 6; câu1 ý 5, câu 3 ý 3; câu 4 ý 3; câu 5: ý 1, câu 6: ý 1
	 B. Nối: 2 điểm Mỗi phần đúng được 1 điểm
Phần II : 5 điểm ( câu 8 nêu đủ các thành phần của không khí cho 1 điểm; câu 9: nêu đủ 4 ý cho 2 điểm; câu 10 nêu đủ 4 ý cho 2 điểm )
phòng GD huyện kinh môn 
 trường tiểu học tử lạc
Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì Ii
phân môn: lịch sử – lớp 4
 (Thời gian: 35 phút)
Đánh dấu x vào □ trước những ý đúng
 1. Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?
	Vẽ Bản đồ đất nước
	Quản lí đất nước không cần định ra pháp luật
	Cho soạn Bộ luật Hồng Đức
 2 Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập
 	Trường học không chỉ thu nhận con cháu vua và các quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi.
	Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui.
	Khắc tên tuổi người đỗ cao ( tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu
	Tất cả các việc làm trên.
3 Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là:
	Lật đổ chính quyền họ Trịnh
	Thống nhất giang sơn.
	Cả hai mục đích trên
 4 Quang Trung đại phá quân Thanh năm
	Năm 1786	 	Năm 1792	
	Năm 1789	 	Năm 1802
5 Nội dung chiếu khuyến nông của vua Quang Trung là:
	Chia ruộng đất cho nông dân
	Chia thóc cho nông dân.
	Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
6 Nhà Nguyễn thành lập năm nào?
	1858	1802
	1792	1789
7 Nhà Nguyễn chọn kinh đô là:
	Thăng Long	Hoa Lư
	Huế	Cổ Loa
8 ý nào sau đây chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
	Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng
	Vua tự đặt ra luật pháp
	Vua tự điều hành các quan đứng đầu tỉnh
	Cả ba việc làm trên
9. 
 Phần II: phần tự luận
 7. Em hãy điền tiếp vào chỗ trống nội dung thích hợp để phản ánh công lao lớn của các nhân vật lịch sử sau đây:
Các vua Hùng: Lập nên nước Văn Lang; xây dựng kinh đô ở Phong Châu.
.................................................................................................................................
Hai Bà Trưng: ..........................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngô Quyền: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
Trần Hưng Đạo: .......................................................................................................
..................................................................................................................................
Lê Lợi: .....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nguyễn Huệ: ...........................................................................................................
..................................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...............................................................................................................
Biểu điểm
Phần I: 4 điểm mỗi câu đúng được 1 điểm( câu1 ý 3; câu 2 ý 4; câu 3 ý 4; câu 4 ý 2
Phần II : 6 điểm mỗi câu đúng được 2 điểm ( câu 5 nêu đủ 3 ý; câu 6 nêu đủ 2 ý; câu 7 nêu đủ 2 ý )
phòng GD huyện kinh môn 
 trường tiểu học tử lạc
Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì Ii
phân môn: địa lí – lớp 4
 (Thời gian: 35 phút)
 Phần I :phần trắc nghiệm
 Đánh dấu x vào □ trước câu trả lời đúng 
 1. ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua mặn là :
□ Đồng bằng Bắc Bộ.
□ Đồng bằng nam Bộ.
□ Đồng bằng duyên hải miền Trung
 2. ở duyên hải miền Trung:
□ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
□ Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
□ Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
□ Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người dân tộc ít người
 3. ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung? :
□ Bãi biển đẹp.
□ Khí hậu mát mẻ quanh năm.
□ Nước biển trong xanh.
□ Khách sạn điểm vui chơi ngày càng nhiều.
 4. ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
□ Đất đai màu mỡ
□ Khí hậu nắng nóng quanh năm
□ Có nhiều đất chua đất mặn
□ Người dân tích cực sản xuất.
 Phần II: phần tự luận
 5. Quan sát bảng số liệu dưới đây hãy cho biết:
a.Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
b. Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong bảng?
Thành phố
Diện tích ( Km)
Số dân ( người)
Hà Nội
921
2 800 000
Hải Phòng
1503
1 700 00
Đà Nẵng
1247
700 000
Thành phố Hồ Chí Minh
2090
5 400 000
Cần Thơ
1389
1 112 000
 Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố ( năm 2003)
Trả lời:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
6. Em hãy nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Trả lời:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Biểu điểm
Phần I ( 4 điểm) mỗi câu làm đúng được 1 điểm
Câu 1: đánh dấu vào ô trống 3
Câu 2: đánh dấu vào ô trống 2
Câu 3: đánh dấu vào ô trống 2
Câu 4: đánh dấu vào ô trống 3
Phần II ( 6 điểm)
Câu 5: a. 1 điểm ( mỗi ý được 1/2 điểm)
	 b. 1 điểm ( mỗi ý được 1/2 điểm)
Câu 6: 4 điểm mỗi ý 1 điểm
Biển Đông là nơi cung cấp hơi nước cho những cơn mưa trên đất liền.
Là kho muối vô tận.
Có nhiều hải sản
ở thềm lục dịa có dầu khí
phòng GD huyện kinh môn 
 trường tiểu học tử lạc
Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì Ii
môn: đạo đức – lớp 4
 (Thời gian: 35 phút)
 Phần i: phần trắc nghiệm
 Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng:
 1.Việc làm thể hiện “Kính trọng và biết ơn người lao động”.
□ a. Chào hỏi lễ phép những người lao động
□ b. Nói trống không với người lao động.
□ c. Tiết kiệm sách vở đồ dùng đồ chơi.
□ d. Quý trọng thành quả, sản phẩm lao động.
□ e. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
□ g. Chế diễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
 2.Việc làm thể hiện “Lịch sự với mọi người”.
□ a.Có khách đến nhà bao giờ Lan cũng chào hỏi và rót nước mời khách.
□ b.Lâm vừa nhai cơm nhồm nhoàm, vừa nói chuyện.
□ c.Các bạn nam tặng hoa cho các bạn nữ nhân ngày 8 tháng 3.
□ d.Trong rạp hát, khi mọi người đang chăm chú xem, Hà nhìn thấy Bình vội gọi thật to và chạy đến ôm chầm lấy bạn.
□ e.Việt đến thăm Dương nhưng chưa tìm được nhà. Gặp một bác trong xóm Việt hỏi thăm: “Bác cho cháu hỏi, nhà bạn Dương ỏ đâu ạ?”
 3.Việc làm thể hiện “ Tôn trọng luật giao thông”.
□ a. Đi xe đạp hàng ba, hàng bốn trên đường giao thông.
□ b.Vừa đi xe máy vừa nói chuyện điện thoại di động.
□ c.Ngồi đằng sau xe máy, đội mũ bảo hiểm và bám chặt tay vào người ngồi trước.
□ d.Sang đường theo tín hiệu đèn giao thông và đi đúng phần đường quy định.
□ e.Chạy qua đường mà không quan sát
 4. Việc làm thể hiện “ Bảo vệ môi trường”.
□ a.Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi ở.
□ b.Đốt rừng làm nương rẫy.
□ c.Trồng nhiều cây xanh.
□ d.Vứt xác súc vật xuống sông.
□ e.Xử lí nước thải trước khi đổ vào sông hồ.
□ g.Xử lí rác thải đúng qui trình.
 Phần II: phần tự luận
 5. Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng?
Trả lời:........................................................................................................
...................................................................................................................
....................................................................................................................
 6. Thế nào là hoạt động nhân đạo?
Trả lời:........................................................................................................
...................................................................................................................
....................................................................................................................
 7. Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn
Trả lời:........................................................................................................
........................................................

File đính kèm:

  • docDe KTDK cuoi ki II.doc