Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TÂN UYÊN	 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường TH Vĩnh Tân 	 NĂM HỌC: 2013-2014.
Họ và tên:	 Môn :TIẾNG VIỆT - Lớp 3.
Lớp :..	 Ngày kiểm tra:
	 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề).
Điểm ( Ghi bằng số)
Điểm (Ghi bằng chữ)
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
A/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
 Một hôm, ông bảo con:
 - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
 - Đây không phải tiền con làm ra.
 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền.
 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về, ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. ông lão cười chảy nước mắt:
 - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo: 
 - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
Dựa vào nội dung bài tập đọc khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Ông lão muốn con trai trở thành người thế nào?
Trở thành người có nhiều bạc.
Trở thành người có nhiều tiền.
Trở thành người siêng năng, tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
Để kiểm tra xem đó có phải là tiền do con ông tự kiếm ra không.
Để cho con trai hết tiền thì phải đi làm nữa.
Để bỏ tức con trai lười biếng.
Câu 3: Chi tiết nào nói về sự làm lụng vất vả và tính tiết kiệm của người con?
Xay một thúng thóc anh được trả hai bát gạo anh chỉ ăn một bát và để dành một bát.
Người con dành dụm được 90 bát gạo trong suốt ba tháng.
Cả hai ý trên.
Câu 4: Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của anh Đom Đóm trong bài tập đọc đã học.
Canh gác
Chuyên cần
Nghỉ ngơi
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. 
NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng việt
 Thời gian: 40 phút.
I/ Chính tả nghe - viết (5 điểm) -15 phút.
 Bài viết: Đôi bạn.
 Đọan viết: Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo, không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố mới biết chuyện. Bố bảo:
 -Người ở làng quê như thế đấy con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà, sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại.
 ( Nguyễn Minh)
II/ Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
 Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam( hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
PHÒNG GDĐT TÂN UYÊN	 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường TH Vĩnh Tân 	 NĂM HỌC: 2013-2014.
Họ và tên:	 Môn :Toán - Lớp 3.
Lớp :..	 Ngày kiểm tra:
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề).
Điểm ( Ghi bằng số)
Điểm (Ghi bằng chữ)
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
Bài 1: Tính nhẩm:
4 x 8 =	48 : 6 =	0 x 8 =	56 : 7 = 
8 x 7 =	63 : 7 =	6 x 7 =	35 : 5 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
 47 x 5	 108 x 8 96 : 6	 725 : 6 
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 6m 2dm = ..dm b)4m 7cm =cm 
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
 a. Giá trị của biểu thức (72 + 18) x 3 = 270
 b. Giá trị của biểu thức 12 + 20 x 3 = 96 
Bai 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 a)Chu vi của hình vuông là 24cm.Vậy cạnh hình vuông là ..
 a. 4 cm b. 6 cm c. 7 cm 
 b)Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Vậy chu vi hình chữ nhật là:.. 
 a. 10 cm b. 15 cm c. 20 cm 
Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp: 	
314
310
300
153
151
155
a) 154 > 310
Bài 7: Bài toán:
 Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa? 
Bài giải:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ,CHO ĐIỂM HKI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn :Tiếng Việt Lớp 3
I/ Đọc hiểu ( 4 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 1 c
Câu 2 a
Câu 3 c
Câu 4 : b
II/ Chính tả: (5 điểm)
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III/ Tập làm văn: 5 điểm.
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
 -Viết được một câu văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CKI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn:Toán Lớp 3
Bài 1: Tính nhẩm: (2 điểm)
 Mỗi kết quả đúng đạt 0,25 điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
 Mỗi kết quả đúng đạt 0,5 điểm.
 47 108 96 6 725 6
 x 5 x 8 6 16 6 120
 235 864 36 12
 36 12
 0 05
	 0
 5
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
 Mỗi kết quả đúng đạt 0,5 điểm.
 Câu a. 62dm câu b. 407cm
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1 điểm)
 Điền đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
 Điền đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
 Câu a :Ý b. 6cm Câu b: ý c. 20cm
Bài 6: Mỗi phép tính sau có giá trị là số nào? (1 điểm)
 Nối mỗi kết quả đúng đạt 0,5 điểm.
Bài 7: Bài toán:(2 điểm)
Bài giải
Số chiếc áo len đã dệt là:	(0,5)
 450 : 9 = 50 (chiếc áo) 	(0,5)
 Số chiếc áo len còn phải dệt là:	 (0,25)
 450 – 50 = 400 (chiếc áo)	 (0,5)
 Đáp số: 400 chiếc áo len.	 (0,25)

File đính kèm:

  • docDe KT HKI 20132014.doc