Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 5 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: . MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Họ và tên:  Năm học: 2013 - 2014
 Thời gian: 60 phút
Điểm
Đọc thành tiếng: .
Đọc hiểu: 
Viết: 
Lời phê của giáo viên
Người coi: 
Người chấm: .
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
II/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 đ)
	Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài (“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. SGK Tiếng việt 4 - Tập 1, trang 115-116) ( Chọn và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời các câu hỏi 6,7,8)
Câu 1: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
a. Bưởi mồ côi cả cha và mẹ từ nhỏ. Được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch; được ăn học. 
b. Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. 
c. Bưởi mồ côi mẹ từ nhỏ, phải sống lang thang cùng cha. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi rồi đổi họ Bạch; được ăn học. 
Câu 2: Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch thái Bưởi đã làm những công việc gì? 
a. Anh buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in.
b. Khai thác mỏ, lập nhà in, sau đó anh buôn gỗ và buôn ngô.
c. Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Câu 3: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? 
a. Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
b. Vào lúc những con tàu của người Pháp đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
c.Vào lúc những con tàu của người Anh đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
Câu 4: Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế”? 
a. Là anh hùng buôn ba trên chiến trường. 
b. Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. 
c. Là bậc anh hùng giỏi lao động. 
Câu 5: Nội dung chính của bài văn này là. 
a. Ca ngợi, Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. 
b. Ca ngợi, Bạch Thái Bưởi có ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
c. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
Câu 6: Tìm hai từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Câu 7: Đặt một câu với từ “nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người” mà em vừa tìm được.
Câu 8: Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ và gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu văn sau. 
Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 
I. Chính tả ( 5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chiếc áo búp bê” (SGK Tiếng việt 4 tập 1 – trang 135). 
II. Tập làm văn: ( 5 đ): 
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKI
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Năm học: 2013 – 2014
I/ Kiểm tra đọc: 
* Đọc thầm: ( 5 điểm)
- Khoanh vào mỗi ý đúng của các câu từ 1 đến 5 được ( 0,5 điểm)
Câu 1: Ý - b. Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. 
Câu 2: Ý- c. Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Câu 3: Ý- a. Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
Câu 4: Ý -b. Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. 
Câu 5: Ý -c. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
Câu 6( 0,5 điểm): 
Ví dụ các từ: khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách, 
Câu 7 ( 1 điểm): Đặt câu
Ví dụ: Công việc này rất gian khổ. 
Khó khăn không làm anh nản chí. 
Câu 8( 1 điểm): Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 
1. Chính tả: ( 5 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 5 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . bị trừ toàn bài 1 điểm.
2. Tập làm văn( 5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: 
+ Viết được bài văn tả một đồ chơi mà em thích đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 13 câu trở lên. 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1,0

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 46.doc