Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thạnh Hưng

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thạnh Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009-2010
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - Thời gian : 40 phút
Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp 3 . . . . . .
Trường Tiểu học Thạnh Hưng
Kiểm tra ngày .25 tháng 12 năm 2009
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	Cửa Tùng
	Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuơi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sĩng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, thì đổi sang màu xanh lục. 
	Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển.
b)Khoanh trịn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
	Câu1/ Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà chúa của các bãi tắm”?
	A. Vì bãi tắm ở đấy vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
	B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài cĩ tên là Bà Chúa.
	C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
	Câu 2/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng cĩ gì đặc biệt? 
	A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
	B. Trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển.
	C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
Câu 3/ Đoạn văn trên cĩ mấy hình ảnh so sánh?	A. Hai hình ảnh
	B. Ba hình ảnh.
	C. Bốn hình ảnh
( là các hình ảnh: 
.........................................................................................................................................)
Câu4/ Câu cuối cĩ mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái nào?
	A. Hai từ.
	B. Ba từ.
	C. Bốn từ.
( là các từ:)
II-Đọc thành tiếng :
Đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau: (6đ)
1- Nhà rơng ở Tây nguyên	3- Người liên lạc nhỏ
2- Nhớ Việt Bắc	4- Mồ Cơi xử kiện
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009-2010
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - Thời gian : 40 phút
Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp 3. . . . . .
Trường Tiểu học Thạnh Hưng
Kiểm tra ngày 25 tháng 12 năm 2009
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I-Chính tả (15 phút)	 Rừng cây trong nắng	
II -Tập làm văn (25-30 phút) Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị .Gợi ý:
a) Nhờ đâu mà em biết thành thị (em biết khi đi chơi, khi xem tivi, khi nghe kể . . .)
Cảnh vật, con người ở thành thị cĩ gì đáng yêu ?
Em thích nhất điều gì ở thành thị ?
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI HK I- MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP BA
NĂM HỌC 2009- 2010
I . KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 6 điểm )
* Đánh giá : Dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 	 	( 3đ )
+ Đọc sai dưới 3 tiếng đạt : 2,5đ	
+ Đọc sai từ 3 - 4 tiếng đạt : 2đ
+ Đọc sai từ 5 - 6 tiếng đạt : 1.5đ
+ Đọc sai từ 7 -8 tiếng đạt : 1đ
+ Đọc sai từ 9 -10 tiếng đạt : 0.5đ
+ Sai trên 10 tiếng : 0 đ 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa(cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu)	( 1đ ) 
(khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 đ; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu qui định : 	 	( 1đ )
(Đọc quá 1 đến 2 phút :0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0.5 đ)
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 	 	( 1đ )
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : ( 0,5đ )	
+ Trả lời sai ý :( 0 đ )
2. ĐỌC HIỂU ( 5 điểm )
 - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm)
Đáp án: 	Câu 1: C	
	Câu 2: B
	Câu 3: A
	 ( - Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối
	 - Bờ biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển.)
	Câu 4: A (các từ đĩ là: ví, cài)
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1. Viết chính tả ( nghe- viết- 5 điểm) Bài : Rừng cây trong nắng	 (Tiếng Việt 3/1- trang 148)	Đoạn viết: “Trong ánh nắng.........trời cao xanh thẳm”.
* Đánh giá : Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi trong bài viết (sai -lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0, 5 điểm. Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . . bị trừ 1 điểm tồn bài
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Tập làm văn: 5đ 	(Nội dung đủ: 3đ)
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, khơng mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ

File đính kèm:

  • docDe thi cuoi hoc ky 1 mon Tieng viet lop 3.doc