Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán, Tiền việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I Toán, Tiền việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H EAHIAO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
LỚP 4 . Năm học: 2012-2013
Họ và tên :. Môn : Toán 
 Thời gian : 40 phút
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
 .
 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 2,5 điểm ) 
Khoanh vào chữ (A, B, C, D ) đặt trước câu trả lời đúng :
Bài 1: Số Bốn triệu bốn trăm linh năm nghìn hai trăm mười ba viết là :
 A.445213 B.445312 C. 4405312 D. 4405213
Bài 2 : Trong các số 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954 , số lớn nhất là :
 A. 1945 B. 1890 C. 1969 D. 1954
Bài 3 : Chữ số 8 trong số 1238564 có giá trị là :
 A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 80 
Bài 4 : Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng :
 a) 2tấn 72kg = ..kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 272 B. 2720 C. 2027 D. 2072
 b) 2m2 20 dm2 =.. dm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 202 B. 220 C. 120 D. 40
 PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ( 7,5 điểm )
 Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính: 
a.839 084 - 246 937 b.186 954 + 247 43
c. 234 508 d. 12389 : 45 
.
.
Bài 2 : (1 điểm) Trong các số :172 ; 39 ; 45; 270
a)Số chia hết cho 2 là :
b)Số chia hết cho 3 là :..........................................
c)Số chia hết cho 5 là :
d)Số chia hết cho 9 là :
Bài 3: ( 1,5 điểm ) a) Nêu tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình :
 .
A B  ..
  .. 
 b) Nêu tên các cặp cạnh song song, vuông góc có trong hình :
D C .. 
 .. 
Bài 4: ( 1,5 điểm ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
 Tóm tắt : Bài giải :
....................
.
 Bài 5 : ( 1,5 điểm ) Một cửa hàng ngày đầu bán được 60m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
 Tóm tắt Bài giải :
....................
...
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN EAHLEO 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC EAHIAO
 ĐÁP ÁN TOÁN CUỐI KÌ I 
 Năm học 2012 – 2013
 PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 2,5 điểm )
 Câu 1 : Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ). Câu 2 : Khoanh vào C ( 0, 5 điểm ).
 Câu 3 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ). Câu 4 : a) Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ).
 b) Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ).
PHẦN 1 : Tự luận ( 7,5 điểm )
 Bài 1 : ( 2 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
+
_
 839084 186954 234 12389 45 
 246937 24743 508 338 275
 592147 211697 1872 239
 11700 14
 118872
Bài 2 : ( 1 điểm ) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
a) Số chia hết cho 2 là : 172; 270
b) Số chia hết cho 3 là : 39; 45; 270
c) Số chia hết cho 5 là : 45; 270
 d ) Số chia hết cho 9 là : 45; 270
Bài 3 : ( 1,5 điểm )
 a) Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD. 
( 1 điểm ) 
 Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD.
 Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC. 
 Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC. 
 Lưu ý : Chỉ cần nêu tên góc, đỉnh đúng vẫn đạt điểm .
( 0,5 điểm ) 
 b) Cạnh AB song song với cạnh DC.
 Cạnh AB vuông góc với cạnh AD 
 Cạnh AD vuông góc với cạnh DC
20cm
Bài 4 : (1,5 điểm ) Tóm tắt : Chiều dài :
 Chiều rộng : 4cm
 Diện tích . cm2 ? 
 Bài giải :
 0,5 điểm
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 ( 20 - 4 ) : 2 = 8 (cm ) 
 0,5 điểm
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 8 + 4 = 12 (cm ) 
 0,5 điểm
 Diện tích hình chữ nhật là :
 8 12 = 96 ( cm2 )
 Đáp số : 96 cm2 .
 Lưu ý : Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn đạt điểm .
 Bài 5 : (1,5 điểm ) Tóm tắt : 
 Ngày đầu :60m ngày thứ hai Ngày thứ ba 
 ? m ?m ?m
 Bài giải :
 0,5 điểm
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được số vải là :
 60 : 2 = 30 ( m) 
 0,5 điểm
 Ngày thứ ba cửa hàng bán được số vải là :
 60 2 = 120 ( m )
 0,5 điểm
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là :
 ( 60 + 30 + 120 ) : 3 = 70 (m )
 Đáp số : 70 m vải. 
 TRƯỜNG TH EAHIAO
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I – KHỐI 4 
 NĂM HỌC 2012-2013
 Môn : Tiếng Việt 
 Họ và tên:..Lớp:.
 Ngày kiểm tra: ngày.tháng.năm 2012
 Bài kiểm tra đọc :
 Điểm 
 Lời phê của giáo viên
 ..
 ..
 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 điểm) : 
 Điểm đọc thành tiếng : .. điểm 
 Phần 2 : Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu ( 5 điểm) :
 Điểm đọc - hiểu, luyện từ và câu : ..điểm 
 Đọc thầm bài Bầu trời ngoài cửa sổ sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây :
 Bầu trời ngoài cửa sổ
 Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn - chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “ búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 ( Trích Nguyễn Quỳnh) 
 Câu 1 : Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có những gì ?
a. Ánh sáng, màu sắc, đàn chim, cây bạch đàn chanh.
b. Ánh sáng, màu sắc, đàn chim vàng anh, tiếng chim hót.
c. Ánh sáng, màu sắc, đàn chim và tiếng hót, cây bạch đàn.
Câu 2 : Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như còn đọng mãi giữa bầu 
 trời ngoài cửa sổ ?
a.Vì tiếng hót như còn ngân nga mãi trong không gian.
b.Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
c.Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
 Câu 3 : Câu Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc có :
a. 2 từ ghép là :
b.3 từ ghép là :  . 
c. 4 từ ghép là : ..
 Câu 4 : Trong các dòng dưới đây, dòng nào gồm 2 tính từ, 1 danh từ ?
a.Vàng anh, bầu trời, hót.
b.Vàng anh, chót vót, cao.
c.Vàng anh, hót, bay.
 Câu 5 : Vị ngữ trong câu “ Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm 
 những “ búp vàng” là những từ ngữ nào ?
 a. Bỗng chốc đâm những “ búp vàng”.
 b. Đâm những búp “ vàng”.
 c. Cao vút ấy bỗng chốc đâm những “ búp vàng”.
TRƯỜNG TIỂU HỌC EAHIAO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 Năm học:2012 - 2013
 Môn: Tiếng Việt lớp 4.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 
1.Chính tả : (Nghe-viết ) : 5 điểm (thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau :
Bài viết: Về thăm bà ( Sách tiếng Việt tập 1, trang 117 )
 ( Đoạn Thanh đi,. yêu Thanh )
2.Tập làm văn : 5 điểm (thời gian 30 phút)
Đề bài : Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em thích.
 ****************************
 TRƯỜNG TH EAHIAO
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I – KHỐI 4 
 NĂM HỌC 2012-2013
 Môn :Tiếng Việt 
 Họ và tên:..Lớp:.
 Ngày kiểm tra: ngày.tháng.năm 2012
 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng.
 a) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôân tập ở tuần 18.
 - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu)
 * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ:0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 
 từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể 
 hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 80 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
 ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
 trả lời được: 0 điểm ).
 PHẦN 2 : Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu : 5 điểm
 Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
 1 – c
 2 - b
 3 - c
 4 - b
 5 - a
 PHẦN 3 : Kiểm ta viết : ( 10 điểm)
 1.Chính tả: 5 điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
 - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần.
 * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
 2.Tập làm văn : 5 điểm
 Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
 *Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài khoảng 12 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
 -Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5điểm.
 -Đầy đủ ý đạt 1 điểm.
 -Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm.
 -Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm.
 *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
 ************************************

File đính kèm:

  • docCopy of Chung ( bieu do ).doc