Đề kiểm tra 15 phút - Môn Sinh 8

doc33 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra 15 phút - Môn Sinh 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn sinh 8
Bài 15 phút
Bài 1 tiết
Bài HK
Số lượng
4(2HKI, 2 HKII)
2(1HKI, 1HKII)
2(1HKI, 1HKII)
Tiết thứ trong PPCT
Tiết 18 và tiết 55
 Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 05 - 06 trường THCS A
Đề 1
Câu 1
Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Câu 2
Máu gồm những thành phần nào?Trong quá trình đông máu tiểu cầu đóng vai trò gì?
Câu 3
ở người có những nhóm máu nào? Vì sao khi truyền máu lại phải thử máu?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 2điểm)
Đông máu là một cơ chế chống mất máu.Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Câu 2( 4 điểm)
Các thành phần của máu : Gồm huyết tương và các tế bào máu; các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Trong quá trình đông máu các tiểu cầu đóng vai trò:
	+ Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
	+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành các khối máu đông.
Câu 3( 4 điểm)
- ở người hệ nhóm máu ABO có 4 nhóm máu: A, B, AB và O.
- Khi truyền máu phải thử máu vì : Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện tượng ngưng máu ( do hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận), hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 05 - 06 trường THCS A
Đề 2
Câu 1
Huyết áp là gì? Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 2
Hãy nêu một số nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại cho tim?
Hướng dẫn chấm
Câu1 (5 điểm)
- Hiện tượng máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim co bóp tạo ra ( tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp.
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra; ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược.
Câu 2 (5 điểm)
Nguyên nhân làm tăng nhịp tim không mong muốn và có hại cho tim:
	+ Các chất kích thích như : rượu, thuốc lá, hê rô in, đôpông...
	+ Các khuyết tật liên quan đến tim mạch.
`	+ Khi bị sốc hoặc stress
	+ Các bệnh có hại cho tim mạch như : thương hàn, bạch cầu, cúm, thấp khớp...
	+ Các thức ăn có hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 05 - 06 trường THCS A
Đề 1
Câu 1
Em đã nhiều lần ăn chanh( chanh rất chua), khi ăn chanh thường tiết nước bọt rất nhiều. Sau này, khi không ăn chanh mà chỉ thấy bạn ăn quả chanh thì em cũng tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 2
Khi đi trên đường chân không đi dép; em giẫm phải gai,rụt ngay chân lại. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 3
Phân biệt phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
Hướng dẫn chấm
Câu 1(3 điểm)
Đây là phản xạ có điều kiện, vì em đã nhiều lần ăn chanh, chanh chua nên khi ăn tiết nước bọt rất nhiều( phản xạ đã được thành lập trong đời sống cá thể), nên khi thấy bạn ăn chanh( dù em không ăn) em vẫn tiết nước bọt.
Câu 2( 3 điểm)
Đây là phản xạ không điều kiện.Loại phản xạ này không hình thành trong đời sống cá thể mà có tính chất bẩm sinh, di truyền.
Câu 3 (4 điểm)
Phản xạ không điều kiện : Bền vững, số lượng hạn chế, có tính chất chủng loại, bẩm sinh, di truyền.
Phản xạ có điều kiện : Không bền vững,số lượng có thể nhiều hoặc ít, được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 05 - 06 trường THCS A
Đề 2
Câu 1
So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
Câu 2
Vai trò của các tuyến nội tiết.
Câu 3
Vì sao khi thiếu Insulin lại làm tăng đường huyết?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 3 điểm)
Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 2( 4điểm)
Vai trò của các tuyến nội tiết :
Điều hoà các quá trình chuyển hoá.
Điều chỉnh tốc độ phản ứng hoá học nhất định, giúp cho sự vận chuyển các chất qua màng tế bào, điều hoà cân bằng nước và các chất điện giải. Đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng, sinh sản và phát triển.
Câu 3(3 điểm)
Khi tuyến tuỵ không tiết đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôzen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 05 - 06 trường THCS b
Đề 1
Câu 1
Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Câu 2
Máu gồm những thành phần nào?Trong quá trình đông máu tiểu cầu đóng vai trò gì?
Câu 3
ở người có những nhóm máu nào? Vì sao khi truyền máu lại phải thử máu?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 2điểm)
Đông máu là một cơ chế chống mất máu.Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Câu 2( 4 điểm)
Các thành phần của máu : Gồm huyết tương và các tế bào máu; các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Trong quá trình đông máu các tiểu cầu đóng vai trò:
	+ Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
	+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành các khối máu đông.
Câu 3( 4 điểm)
- ở người hệ nhóm máu ABO có 4 nhóm máu: A, B, AB và O.
- Khi truyền máu phải thử máu vì : Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện tượng ngưng máu ( do hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận), hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 05 - 06 trường THCS b
Đề 2
Câu 1
Huyết áp là gì? Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 2
Hãy nêu một số nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại cho tim?
Hướng dẫn chấm
Câu1 (5 điểm)
- Hiện tượng máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim co bóp tạo ra ( tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp.
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra; ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược.
Câu 2 (5 điểm)
Nguyên nhân làm tăng nhịp tim không mong muốn và có hại cho tim:
	+ Các chất kích thích như : rượu, thuốc lá, hê rô in, đôpông...
	+ Các khuyết tật liên quan đến tim mạch.
`	+ Khi bị sốc hoặc stress
	+ Các bệnh có hại cho tim mạch như : thương hàn, bạch cầu, cúm, thấp khớp...
	+ Các thức ăn có hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 05 - 06 trường THCS b
Đề 1
Câu 1
Em đã nhiều lần ăn chanh( chanh rất chua), khi ăn chanh thường tiết nước bọt rất nhiều. Sau này, khi không ăn chanh mà chỉ thấy bạn ăn quả chanh thì em cũng tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 2
Khi đi trên đường chân không đi dép; em giẫm phải gai,rụt ngay chân lại. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 3
Phân biệt phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
Hướng dẫn chấm
Câu 1(3 điểm)
Đây là phản xạ có điều kiện, vì em đã nhiều lần ăn chanh, chanh chua nên khi ăn tiết nước bọt rất nhiều( phản xạ đã được thành lập trong đời sống cá thể), nên khi thấy bạn ăn chanh( dù em không ăn) em vẫn tiết nước bọt.
Câu 2( 3 điểm)
Đây là phản xạ không điều kiện.Loại phản xạ này không hình thành trong đời sống cá thể mà có tính chất bẩm sinh, di truyền.
Câu 3 (4 điểm)
Phản xạ không điều kiện : Bền vững, số lượng hạn chế, có tính chất chủng loại, bẩm sinh, di truyền.
Phản xạ có điều kiện : Không bền vững,số lượng có thể nhiều hoặc ít, được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 05 - 06 trường THCS b
Đề 2
Câu 1
So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
Câu 2
Vai trò của các tuyến nội tiết.
Câu 3
Vì sao khi thiếu Insulin lại làm tăng đường huyết?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 3 điểm)
Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 2( 4điểm)
Vai trò của các tuyến nội tiết :
Điều hoà các quá trình chuyển hoá.
Điều chỉnh tốc độ phản ứng hoá học nhất định, giúp cho sự vận chuyển các chất qua màng tế bào, điều hoà cân bằng nước và các chất điện giải. Đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng, sinh sản và phát triển.
Câu 3(3 điểm)
Khi tuyến tuỵ không tiết đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôzen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 06 - 07 trường THCS A
Đề 1
Câu 1
Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Câu 2
Máu gồm những thành phần nào?Trong quá trình đông máu tiểu cầu đóng vai trò gì?
Câu 3
ở người có những nhóm máu nào? Vì sao khi truyền máu lại phải thử máu?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 2điểm)
Đông máu là một cơ chế chống mất máu.Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Câu 2( 4 điểm)
Các thành phần của máu : Gồm huyết tương và các tế bào máu; các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Trong quá trình đông máu các tiểu cầu đóng vai trò:
	+ Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
	+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành các khối máu đông.
Câu 3( 4 điểm)
- ở người hệ nhóm máu ABO có 4 nhóm máu: A, B, AB và O.
- Khi truyền máu phải thử máu vì : Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện tượng ngưng máu ( do hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận), hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 06 - 07 trường THCS A
Đề 2
Câu 1
Huyết áp là gì? Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 2
Hãy nêu một số nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại cho tim?
Hướng dẫn chấm
Câu1 (5 điểm)
- Hiện tượng máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim co bóp tạo ra ( tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp.
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra; ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược.
Câu 2 (5 điểm)
Nguyên nhân làm tăng nhịp tim không mong muốn và có hại cho tim:
	+ Các chất kích thích như : rượu, thuốc lá, hê rô in, đôpông...
	+ Các khuyết tật liên quan đến tim mạch.
`	+ Khi bị sốc hoặc stress
	+ Các bệnh có hại cho tim mạch như : thương hàn, bạch cầu, cúm, thấp khớp...
	+ Các thức ăn có hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 06 - 07 trường THCS A
Đề 1
Câu 1
Em đã nhiều lần ăn chanh( chanh rất chua), khi ăn chanh thường tiết nước bọt rất nhiều. Sau này, khi không ăn chanh mà chỉ thấy bạn ăn quả chanh thì em cũng tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 2
Khi đi trên đường chân không đi dép; em giẫm phải gai,rụt ngay chân lại. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 3
Phân biệt phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
Hướng dẫn chấm
Câu 1(3 điểm)
Đây là phản xạ có điều kiện, vì em đã nhiều lần ăn chanh, chanh chua nên khi ăn tiết nước bọt rất nhiều( phản xạ đã được thành lập trong đời sống cá thể), nên khi thấy bạn ăn chanh( dù em không ăn) em vẫn tiết nước bọt.
Câu 2( 3 điểm)
Đây là phản xạ không điều kiện.Loại phản xạ này không hình thành trong đời sống cá thể mà có tính chất bẩm sinh, di truyền.
Câu 3 (4 điểm)
Phản xạ không điều kiện : Bền vững, số lượng hạn chế, có tính chất chủng loại, bẩm sinh, di truyền.
Phản xạ có điều kiện : Không bền vững,số lượng có thể nhiều hoặc ít, được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 06 - 07 trường THCS A
Đề 2
Câu 1
So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
Câu 2
Vai trò của các tuyến nội tiết.
Câu 3
Vì sao khi thiếu Insulin lại làm tăng đường huyết?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 3 điểm)
Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 2( 4điểm)
Vai trò của các tuyến nội tiết :
Điều hoà các quá trình chuyển hoá.
Điều chỉnh tốc độ phản ứng hoá học nhất định, giúp cho sự vận chuyển các chất qua màng tế bào, điều hoà cân bằng nước và các chất điện giải. Đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng, sinh sản và phát triển.
Câu 3(3 điểm)
Khi tuyến tuỵ không tiết đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôzen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 06 - 07 trường THCS b
Đề 1
Câu 1
Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Câu 2
Máu gồm những thành phần nào?Trong quá trình đông máu tiểu cầu đóng vai trò gì?
Câu 3
ở người có những nhóm máu nào? Vì sao khi truyền máu lại phải thử máu?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 2điểm)
Đông máu là một cơ chế chống mất máu.Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Câu 2( 4 điểm)
Các thành phần của máu : Gồm huyết tương và các tế bào máu; các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Trong quá trình đông máu các tiểu cầu đóng vai trò:
	+ Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
	+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành các khối máu đông.
Câu 3( 4 điểm)
- ở người hệ nhóm máu ABO có 4 nhóm máu: A, B, AB và O.
- Khi truyền máu phải thử máu vì : Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện tượng ngưng máu ( do hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận), hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ i năm học: 06 - 07 trường THCS 7
Đề 2
Câu 1
Huyết áp là gì? Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 2
Hãy nêu một số nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại cho tim?
Hướng dẫn chấm
Câu1 (5 điểm)
- Hiện tượng máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim co bóp tạo ra ( tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp.
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra; ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược.
Câu 2 (5 điểm)
Nguyên nhân làm tăng nhịp tim không mong muốn và có hại cho tim:
	+ Các chất kích thích như : rượu, thuốc lá, hê rô in, đôpông...
	+ Các khuyết tật liên quan đến tim mạch.
`	+ Khi bị sốc hoặc stress
	+ Các bệnh có hại cho tim mạch như : thương hàn, bạch cầu, cúm, thấp khớp...
	+ Các thức ăn có hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 06 - 07 trường THCS b
Đề 1
Câu 1
Em đã nhiều lần ăn chanh( chanh rất chua), khi ăn chanh thường tiết nước bọt rất nhiều. Sau này, khi không ăn chanh mà chỉ thấy bạn ăn quả chanh thì em cũng tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 2
Khi đi trên đường chân không đi dép; em giẫm phải gai,rụt ngay chân lại. Đây là loại phản xạ gì? Giải thích?
Câu 3
Phân biệt phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
Hướng dẫn chấm
Câu 1(3 điểm)
Đây là phản xạ có điều kiện, vì em đã nhiều lần ăn chanh, chanh chua nên khi ăn tiết nước bọt rất nhiều( phản xạ đã được thành lập trong đời sống cá thể), nên khi thấy bạn ăn chanh( dù em không ăn) em vẫn tiết nước bọt.
Câu 2( 3 điểm)
Đây là phản xạ không điều kiện.Loại phản xạ này không hình thành trong đời sống cá thể mà có tính chất bẩm sinh, di truyền.
Câu 3 (4 điểm)
Phản xạ không điều kiện : Bền vững, số lượng hạn chế, có tính chất chủng loại, bẩm sinh, di truyền.
Phản xạ có điều kiện : Không bền vững,số lượng có thể nhiều hoặc ít, được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
Đề kiểm tra 15 phút
Học kỳ ii năm học: 06 - 07 trường THCS b
Đề 2
Câu 1
So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
Câu 2
Vai trò của các tuyến nội tiết.
Câu 3
Vì sao khi thiếu Insulin lại làm tăng đường huyết?
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 3 điểm)
Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 2( 4điểm)
Vai trò của các tuyến nội tiết :
Điều hoà các quá trình chuyển hoá.
Điều chỉnh tốc độ phản ứng hoá học nhất định, giúp cho sự vận chuyển các chất qua màng tế bào, điều hoà cân bằng nước và các chất điện giải. Đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng, sinh sản và phát triển.
Câu 3(3 điểm)
Khi tuyến tuỵ không tiết đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôzen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.

File đính kèm:

  • docDª kt 15 phut.doc
Đề thi liên quan