Đề kiểm tra 11(Thời gian làm bài: 150 phút)

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 11(Thời gian làm bài: 150 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 11
(Thời gian làm bài: 150 phút)

Bài 1: Cho dãy số tự nhiên được viết theo quy luật sau: 
u1 = 14, u2= 144, .. , un = 144..4 (n chữ số 4)
Tìm các số hạng của dãy là số chính phương
Bài 2: Cho 3 số thực a, b, c lớn hơn 1 thỏa mãn: 
Chứng minh rằng: 
Bài 3: Tìm cặp số tự nhiên m, n thỏa mãn hệ thức:	m2 + n2 = m + n + 8
Bài 4: Xác định các số nguyên tố p, q sao cho A = p2 – pq + 2q2 và B = 2p2 + pq + q2 là các số nguyên tố cùng nhau.
Bài 5:Trong một tam giác có cạnh lớn nhất bằng 2, người ta lấy 5 điểm phân biệt. Chứng minh rằng trong 5 điểm đó luôn tồn tại hai điểm mà khoảng cách giữa chúng không vượt quá 1
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD. Đường phân giác góc BAD cắt các đường thẳng BC, CD lần lượt tại M, N. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.
a) Chứng minh rằng COBD là tứ giác nội tiếp
b) Gọi K là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN với đường tròn ngoại tiếp tam giác CBD, K khác C. Chứng minh rằng tam giác AKC vuông tại K








ĐÁP ÁN ĐỀ 11

Bài 1: Cho dãy số tự nhiên được viết theo quy luật sau: 
u1 = 14, u2= 144, .. , un = 144..4 (n chữ số 4)
Tìm các số hạng của dãy là số chính phương
Lời giải:
Xét các trường hợp:
a) n < 4
Dễ dàng nhận thấy u1=14 không phải là số chính phương và u2 = 144 = 122, u3 = 1444 = 382 là các số chính phương. 
b) n ≥ 4
un = 144..4 = 10000A + 4444 với A là một số nguyên nào đó
Vì 10000 16 và 4444 chia 16 dư 12 nên un chia 16 dư 12
Bây giờ giả sử un là số chính phương, vì un chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 16 nên un = (4k + 2)2=16(k2 + k) + 4 un chia 16 dư 4. Vô lý
Vậy un không phải là số chính phương.
Kết luận: Trong dãy số tự nhiên {un} đã cho, chỉ có u2 = 144 và u3 = 1444 là các số chính phương.
Bài 2: Cho 3 số thực a, b, c lớn hơn 1 thỏa mãn: 
Chứng minh rằng: 
Lời giải:
Bổ đề: Bài toán tổng quát:
Cho dãy số {an} là các số thực lớn hơn 1 thỏa mãn: 
Chứng minh rằng: 
Chứng minh bổ đề:
Đặt . Từ giả thiết ban đầu của bổ đề, ta được: và xi là các số thực dương.
Ta có: 
 
 
 	 	(1)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski cho 2 dãy số: và , ta được:
 
 	(2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 
Bổ đề được chứng minh.
Áp dụng bổ đề với n = 3 ta được bài toán đã cho.
Bài 3: Tìm cặp số tự nhiên m, n thỏa mãn hệ thức:	m2 + n2 = m + n + 8
Lời giải:
Ta có: m2 + n2 = m + n + 8 
 4m2 + 4n2 = 4m + 4n +32
(2m – 1)2 + (2n –1)2 = 34	(1)
Vì 34 biểu diễn duy nhất dưới dạng tổng của hai bình phương 34 = 32 + 52 nên:
(1) 
Vậy các cặp số (m, n) thỏa mãn bài toán là: (m; n) = (2;3), (3;2)
Bài 4: Xác định các số nguyên tố p, q sao cho A = p2 – pq + 2q2 và B = 2p2 + pq + q2 là các số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Xét các trường hợp: 
a) p = q =2. Khi đó A = 8, B = 16 và như vậy (A, B) = 8. Loại
b) p>2 và q>2. Khi đó p, q đều là số lẻ và do đó A, B đều chẳn
 A, B không nguyên tố cùng nhau.
c) p = 2 và q>2.Khi đó q là số lẻ và A = 2q2 – 2q + 4 và B = q2 + 2q + 8 
Ta có: (A, B) = (2q2 – 2q + 4, q2 + 2q + 8 ) = (q2 – q + 2, q2 + 2q + 8 ) 
	 = (q2 + 2q + 8 –( q2 – q + 2), q2 + 2q + 8 )
	 = (3(q+2), q2 + 2q + 8 )
Vì q2 + 2q + 8 =(q+1)2 + 7 chia cho 3 có số dư là 1 hoặc 2 nên:
(3(q+2), q2 + 2q + 8 ) =(q+2, q2 + 2q + 8 ) = (q+2, 8 ) =1
Vậy (A, B) =1
d) p > 2 và q = 2. Khi đó p là số lẻ và A = p2 – 2p + 8 và B = 2p2 +2p + 4
Lý luận tương tự như trường hợp c), ta có:
(A, B) = (p2 – 2p + 8, 2p2 +2p + 4) = (p2 – 2p + 8, p2 +p + 2)
	= (p2 – 2p + 8, p2 +p + 2 –( p2 – 2p + 8))
	= (p2 – 2p + 8, 3(p – 2)) =( p2 – 2p + 8, p – 2)
	=(8, p – 2) =1
Vậy (A, B) =1
Kết luận: A, B nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi trong hai số nguyên tố p, q có đúng 1 số bằng 2.
Bài 5:Trong một tam giác có cạnh lớn nhất bằng 2, người ta lấy 5 điểm phân biệt. Chứng minh rằng trong 5 điểm đó luôn tồn tại hai điểm mà khoảng cách giữa chúng không vượt quá 1
Lời giải:
Kẻ các đường trung bình của tam giác, các đường trung bình 
chia tam giác đã cho thành các tam giác con như hình vẽ. 
Dễ dàng nhận thấy: Độ dài cạnh lớn nhất của các tam giác con đều bằng 1
Gieo 5 điểm ban đầu vào tam giác lớn thì 5 đó sẽ nằm trong 4 tam giác con. Theo nguyên tắc Derichle, tồn tại hai điểm nằm trong cùng một tam giác con. Và do đó khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ không lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất của tam giác, nghĩa là khoảng cách giữa hai điểm đó không lớn hơn 1. ĐPCM.

Bài 6: Cho hình bình hành ABCD. Đường phân giác góc BAD cắt các đường thẳng BC, CD lần lượt tại M, N. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.
a) Chứng minh rằng COBD là tứ giác nội tiếp
b) Gọi K là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN với đường tròn ngoại tiếp tam giác CBD, K khác C. Chứng minh rằng tam giác AKC vuông tại K
Lời giải:
a) Ta có:
AMB = MAD = MAB
ABM cân tại B
MB = AB = CD
Lại có:
CNM = NAB = AMB = CMN
CMN cân tại C.
CN = CM
CON = COM (cạnh, cạnh, cạnh)
OCN = OMC
OCD = OMB
Xét BMO và DCO có: MB = CD, BMO = DCO, MO = CO
Suy ra: BMO = DCO ( góc, cạnh, góc)
MBO = CDO
 Tứ giác COBD là tứ giác nội tiếp. ĐPCM.
b) Gọi I là giao điểm của AC và BD,K’ là điểm đối xứng của C qua OI, ta chứng minh K’ K,thật vậy:
Vì K’ đối xứng với C qua OI nên OK’ = OC K’ nằm trên đường tròn (O) (1)
Mặt khác, theo kết quả câu a) COD = MOB OD = OB OBD cân tại O 
Mặt khác vì I là giao điểm của AC và BD nên I là trung điểm của AC và của BD
Như vậy: OBD cân, có OI là trung tuyến nên cũng là đường cao OI BD
Xét trục đối xứng OI có:
K’ đối xứng với C,
B đối xứng với D
 OCD = OK’B
OK’B = OCD
Do đó: OK’B + OCB = OCD + OCN = 1800
Tứ giác OK’BC là tứ giác nội tiếp K’ nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác CBD 	(2)
Từ (1) và (2) suy ra K’ là giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác CBD. Suy ra K’ K
Vì OI là đường trung trực của CK nên OI đi qua trung điểm của CK và OI vuông góc với CK. Mặt khác I là trung điểm của AC nên OI là đường trung bình của tam giác ACK OI || AK
Vì CK vuông góc với OI nên CK vuông góc với AK. Hay nói cách khác tam giác AKC vuông tại K. ĐPCM.

File đính kèm:

  • docBoi duong toan 9 de 11.doc