Đề kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh 8 - Trường THCS Văn Đức

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh 8 - Trường THCS Văn Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục đào tạo gia lâm.
Trường thcs văn đức.
đề kiểm tra 1 tiết .Môn:sinh 8.
Thời gian: 45 phút.
Đề I:
I-Trắc nghiệm khách quan:(3 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hãy điền vào các ô trống để hoàn chỉnh kiến thức bảng sau:
Cấu trúc
Số lượng
Chức năng
Thận 
2
Lọc các chất bã từ máu để tạo thành nước tiểu.
Bể thận
............
ống dẫn
nước tiểu
Bóng đái
ống đái
Câu 2(1 điểm): Khoanh tròn vào 1 đáp án đúng:
1.Sắc tố của da có ở:
a. Lớp biểu bì. b. Lớp bì. c. Lớp mỡ d. Cả 3 lớp trên.
2.Trong thức ăn cơm gạo có chứa nhiều chất:
a. Prôtêin
c.Gluxit
b. Lipít
d.Muối khoáng
3.Chất sau đây không phải là sản phẩm bài tiết:
a. Khí oxi
c.Mồ hôi
b. Nước tiểu
d.Khí cácboníc
4. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:
a. Tầng tế bào sống
c.Lớp mô sợi liên kết
b. Lớp sắc tố
d.Tầng sừng
II-Tự luận(7 điểm):
Câu 1(3 điểm):Hãy nêu những nguyên tắc của lập khẩu phần. Vì sao khi lập khẩu phần cần thiết phải có sự phối hợp nhiều loại thức ăn khác nhau?
Câu 2(3 điểm): Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt?
Câu 3(1 điểm): Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da người ta tái hoặc sởn gai ốc?
Phòng giáo dục đào tạo gia lâm.
Trường thcs văn đức.
đề kiểm tra 1 tiết .Môn:sinh 8.
Thời gian: 45 phút.
Đề II:
I-Trắc nghiệm khách quan:(3 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hãy điền vào các ô trống để hoàn chỉnh kiến thức bảng sau:
Cấu trúc
Vị trí
Chức năng
Tầng sừng
Che bọc cho da, thường xuyên bong ra để đẩy bụi và vi khuẩn bám trên da ra ngoài.
Sắc tố
Tuyến mồ hôi
Lớp bì
Tuyến nhờn
Tiết dịch nhờn để bảo vệ da không bị khô
Các thụ quan
Lớp mỡ
Dưới da
Câu 2(1 điểm):Khoanh tròn vào 1 đắp án đúng:
Sự trao đổi khí giữa máu với tế bào là biểu hiện trao đổi chất ở cấp độ:
a. Tế bào
c. Tế bào và cơ thể
b. Cơ thể
d.Tế bào và phân tử
2.Nước tiểu được tạo ra từ:
a. Các bể thận
c. Bóng đái và các ống thận
b. Các đơn vị chức năng của thận
d.Nang cầu thận và các bể thận
3.Đường dẫn nước tiểu của hệ bài tiết gồm có:
a. Thận, bể thận và bóng đái
c. Bóng đái, bể thận và ống đái
b. Bóng đái, thận và ống dẫn nước tiểu.
d. ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
4.Loại thức ăn dưới đây chứa nhiều Prôtêin là:
a. Rau xanh
c. Thịt , cá
b. Cơm gạo
d.Tất cả a,b,c đều sai
II-Tự luận(7 điểm):
Câu 1(3 điểm):Hãy nêu những nguyên tắc của lập khẩu phần. Vì sao khi lập khẩu phần cần thiết phải có sự phối hợp nhiều loại thức ăn khác nhau?
Câu 2(3 điểm): Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể và bài tiết?
Câu 3(1 điểm): Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
 -Hết- 

File đính kèm:

  • docphuong sv.doc
Đề thi liên quan