Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I năm học 2018-2019 môn Lịch Sử Khối 10 - Mã đề 563 - Trường THPT Lê Hồng Phong

pdf4 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 06/04/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I năm học 2018-2019 môn Lịch Sử Khối 10 - Mã đề 563 - Trường THPT Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2018 - 2019 
 MÔN Lịch Sử – Khối lớp 10 
 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút(không kể thời gian phát đề) 
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 563 
Câu 1. (0.25 điểm) Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là do 
 A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết và nhận thức về xã hội 
 B. Điều kiện sinh sống và hiểu biết của con người khác nhau 
 C. Do di truyền từ đời này sang đời khác của một chủng tộc. 
 D. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên. 
Câu 2. (0.25 điểm) Trung Quốc được thống nhất vào thời gian nào? 
 A. Năm 212 TCN. B. Năm 206 TCN. C. Năm 122 TCN. D. Năm 221 TCN. 
Câu 3. (0.25 điểm) Người Rôma cổ đại đã tính được 1 năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng ? 
 A. Có 364 ngày và ¼ ngày với 12 tháng. B. Có 360 ngày và ¼ ngày với11 tháng. 
 C. Có 366 ngày và ¼ ngày với 12 tháng. D. Có 365 ngày và ¼ ngày với 12 tháng. 
Câu 4. (0.25 điểm) Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì 
 A. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất 
B. Đều có ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử 
 C. Đều là hai triều đại ngoại tộc và theo đạo Hồi 
 D. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng “Hồi giáo hóa”. 
Câu 5. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng khái niệm bộ lạc thời xã hội nguyên thủy? 
 A. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. 
 B. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau 
 C. Có quan hệ gắn bó với nhau bởi tính huyết thống. 
 D. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau hợp thành. 
Câu 6. (0.25 điểm) Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì? 
 A. Chinh phục thế giới bằng cách thông qua “con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển 
 B. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ. 
 C. Giữ quan hệ hữu hảo và thân thiện với các nước láng giềng để cùng phát triển 
 D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏvà yếu, rồi tiêu diệt lẫn nhau 
Câu 7. (0.25 điểm) Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở 
phương Đông cổ đại vì 
 A. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở ven Địa Trung Hải. 
 B. Sản xuất nông nghiệp hiệu quả kinh tế thấp hơn so với thủ công nghiệp 
 C. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, rất khó canh tác. 
 D. Khí hậu khắc nghiệt , không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp phát triển 
Câu 8. (0.25 điểm) Thị tộc được hình thành trong xã hội nguyên thủy khi 
 A. Từ khi Người Tối cổ xuất hiện. B. Từ khi loài Vượn cổ ra đời đầu tiên 
 C. Từ khi người Tinh khôn xuất hiện. D. Từ khi giai cấp, nhà nước ra đời 
Câu 9. (0.25 điểm) Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở khu vực 
các dòng sông lớn ? 
 A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển 
 B. Do công tác trị thủy, làm thủy lợi cần tập hợp nhiều người vì vậy phải có một nhà nước ra đời 
 C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ lao động kim loại làm cho năng suất lao động tăng lên 
 D. Đây là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy nên họ có được nhiều kinh nghiệm sản xuất 
 1/4 - Mã đề 563 
Câu 10. (0.25 điểm) Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là 
 A. Qúy tộc, nông dân công xã, nô lệ. B. Qúy tộc, quan lại, nông dân công xã. 
 C. Vua, quý tộc, nô lệ, nông dân tự do D. Chủ nô, nông dân công xã, nô lệ. 
Câu 11. (0.25 điểm) “Thuế ngoại đạo” ở Ấn Độ thời kì vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì? 
 A. Thuế dành cho những người không theo đạo Phật. 
 B. Thuế dành cho những ai không phải người Ân Độ. 
 C. Thuế dành cho những người không theo đạo Hinđu. 
 D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi. 
Câu 12. (0.25 điểm) Cư dân cổ đại Địa Trung Hải bắt đầu chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng thời 
gian nào ? 
 A. Khoảng 2000 năm TCN. B. Đầu thiên niên kỉ I SCN. 
 C. Các năm đầu công nguyên D. Đầu thiên niên kỉ I TCN. 
Câu 13. (0.25 điểm) Phát minh quang trọng nhất của loài người thời xã hội nguyên thủy đó là phát 
minh: 
 A. Phát minh ra lửa là nguồn năng lượng đã cải thiện căn bản đời sống của con người. 
 B. Phát minh ra cung tên làm cho thức ăn của con người từ động vật tăng lên đáng kể 
 C. Phát minh ra trồng trọt và chăn nuôi làm giảm đi sự phụ thuộc vào thiên nhiên 
 D. Phát minh ra công cụ lao động bằng kim khí: thời đại văn minh loài người bắt đầu 
Câu 14. (0.25 điểm) Nhà nước ở phương Đông cổ đại thực chất là 
 A. Nhà vua cai quản đất nước theo luật pháp tiến bộ. 
 B. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội ổn định 
 C. Nhà nước do nhà vua đứng đầu và có toàn quyền. 
 D. Nhà nước hình thành do trị thủy, làm thủy lợi. 
Câu 15. (0.25 điểm) Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là 
 A. Chế độ tỉnh điền. B. Chế dộ quân điền. 
 C. Chế độ tô, dung, điệu. D. Chế độ lộc điền 
Câu 16. (0.25 điểm) Người Thanh thực hiện chính sách “đồng hóa ”người Hán nhưng kết quả thì 
ngược lại, nguyên nhân chính là 
 A. Người Hán (Trung Quốc) đông gấp nhiều lần người Thanh; 
 B. Các vua Thanh đã dung túng cho văn hóa người Hán phát triển 
 C. Các vua Thanh do củng cố vương quyền theo hướng “Hán hóa”; 
 D. Trình độ người Thanh thấp hơn trình độ người Trung Quốc; 
Câu 17.(0.25 điểm) Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là 
 A. Tư Mã Thiên. B. Thi Nại Am. C. Ngô Thừa Ân. D. La Quán Trung. 
Câu 18. (0.25 điểm) Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trugn Quốc dưới thời Tần – Hán là gì? 
 A. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành bước đầu được củng cố chính quyền. 
 B. Đây là chế độ quân chủ chuyên chế Trung ương tập quyền điển hình nhất 
 C. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh. 
 D. Hai triều đại này đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ. 
Câu 19. (0.25 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào ? 
 A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III SCN. B. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- I TCN. 
 C. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- II TCN. D. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III TCN. 
Câu 20. (0.25 điểm) Di cốt của người Tối cổ được tìm thấy ở đâu ? 
 A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu, Cuba B. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu. 
 C. Inđônêxia, Trung Quốc, Bắc Âu. D. Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc. 
Câu 21. (0.25 điểm) Cư dân biết sử dụng công cụ lao động bằng đồng đỏ là: 
 A. Nhiều cư dân trên Trái Đất. B. Ai Cập, Trung Quốc. 
 C. Tây Á và Nam Âu. D. Tây Á và Ai Cập. 
 2/4 - Mã đề 563 
Câu 22. (0.25 điểm) Điểm hạn chế chữ viết của người phương Đông cổ đại là 
 A. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi theo thời gian 
 B. Chất liệu viết chữ tuy có sẵn trong tự nhiên nhưng khó bảo quản. 
 C. Chỉ biên soạn các bộ kinh tôn giáo mà không phổ biến trong xã hội. 
 D. Chữ quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biens bị hạn chế. 
Câu 23. (0.25 điểm) Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc thời xã hội nguyên 
thủy là 
 A. Do năng suất lao động tăng lên nên thường xuyên nên sản phẩm làm ra có của dư thừa. 
 B. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm xuất hiện tư hữu. 
 C. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên thị tộc 
 D. Gia đình phụ h phụ quyền ra đời làm phá vỡ tính cộng đồng của gia đình thị tộc mẫu hệ. 
Câu 24. (0.25 điểm) Vai trò quang trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là 
 A. Giúp cho việc hình thành, kết nối quan hệ cộng đồng của mỗi người trong xã hội.nguyên thủy 
 B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. 
 C. Giúp cho đời sống vật chất và đời sống tinh thần con người ngày càng ổn định, tiến bộ hơn. 
 D. Giúp con người tự cải biến và hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người. 
Câu 25. (0.25 điểm) Nền văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma hình thành và phát KHÔNG dựa trên cơ sở 
nào sau đây ? 
 A. Thể chế dân chủ- chủ nô tiến bộ lúc bấy giờ B. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển 
 C. Hoạt động kinh tế thương mại rất phát đạt. D. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao. 
Câu 26. (0.25 điểm) Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán ở Trung Quốc thời 
phong kiến là 
 A. Quan hệ bóc lột của địac chủ đối với nông dân lĩnh canh. 
 B. Quan hệ bóc lột cuả địa chủ đối với nông dân tự canh. 
 C. Quan hệ bóc lột cuả lãnh chúa đối với nông dân lĩnh canh 
 D. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã. 
Câu 27. (0.25 điểm) Những phát minh thời cổ, trung đại mà ngày nay con người vẫn còn sử dụng hàng 
ngày một cách phổ biến nhất là 
 A. Hệ chữ cái ABC, chữ số La Mã, các phép tính B. Lịch Rôma, chữ số Ấn Độ, giấy của Trung Quốc. 
 C. Chữ tượng hình, âm lịch, giấy của Trung Quốc. D. Chữ số Ấn Độ, thuốc súng, các phép phép tính. 
Câu 28(0.25 điểm) Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây (Địa Trung Hải) thường là gì? 
 A. Là đô thị rất giàu có mà không một nước phương Đông có được. 
 B. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ. 
 C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm thương mại rất sầm uất 
 D. Là đô thị với các phường hội thủ công nghiệp rất phát triển. 
Câu 29. (0.25 điểm) Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở 
 A. Liên kết, chinh phục tất cả các môn. B. Liên kết các thị tộc trong khu vực 
 C. Liên kết tất cả bộ lạc trong xã hội D. Liên kết các công xã nông thôn lại 
Câu 30. (0.25 điểm) Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại phương Đông lại đồ sộ như 
vậy ? 
 A. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của vua ; B. Thể hiện sức mạnh, trí tuệ của con người. 
 C. Thể hiện sức mạnh của các vị thần thánh D. Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đất nước 
Câu 31. (0.25 điểm) Điểm khác của vương triều Môgôn so với vương triều Hồi giáo Đêli là gì? 
 A. Không xoa dịu mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ. 
 B. Vương triều Hồi giáo nhưng không phải gốc Mông Cổ 
 C. Là vương triều ngoại tộc cai trị lâu đời ở Ấn Độ cổ đại 
 D. Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”. 
 3/4 - Mã đề 563 
Câu 32. (0.25 điểm) Nhu cầu lương thực cho cư dân vùng Địa Trung Hải thời cổ đại dựa vào 
 A. Mua từ Ai Cập và Tây Á. B. Mua từ vùng Đông Âu 
 C. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc. D. Sản xuất ở các trang trại 
Câu 33. (0.25 điểm) Theo dương lịch (lịch Roma) năm nay là năm 2018, còn theo Phật lịch của Ấn Độ 
thì năm nay là năm : 
 A. Năm 2518 B. Năm 2562 C. Năm 2018 D. Năm 2618 
Câu 34. (0.25 điểm) Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại 
trước là 
 A. Bãi bỏ chế dộ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử. 
 B. Thông qua thi cử để khắt khe mà đỗ đạt ra làm quan 
 C. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc, địa chủ 
 D. Tuyển chọn cả con em của địa chủ thông qua khoa cử. 
Câu 35. (0.25 điểm) Điểm giống nhau cơ bản giữa nông dân công xã ở phương Đông cổ đại và nô lệ ở 
phương Tây cổ đại là 
 A. Họ thuộc giai cấp bị bóc lột và làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm. 
 B. Họ là một lực lượng đông đảo nhất , có vai trò to lớn trong sản xuất. 
 C. Họ sản xuất ra của cải cho xã hội nhưng sự hưởng thụ lại rất hạn chế. 
 D. Họ bị bóc lột và bị khinh rẻ nên thường nổi dậy đấu tranh chống chế độ. 
Câu 36. (0.25 điểm) Vương triều Môgôn là vương triều của 
 A. Người gốc Thổ theo Hồi giáo. B. Người Hồi giáo gốc Trung Á. 
 C. Người Hồi giáo gốc Mông Cổ. D. Ngườii Hồi giáo gốc Lưỡng Hà. 
Câu 37. (0.25 điểm) Người sáng lập đạo Phật là 
 A. Asoca. B. Sítđátta C. Gúpta. D. Bimbisara. 
Câu 38. (0.25 điểm) Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là 
 A. Trang tử B. Khổng tử. C. Mạnh tử. D. Tuân tử. 
Câu 39. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại 
phương Đông ? 
 A. Do nhà vua đứng đầu có quyền lực tối cao. B. Giúp cho vua là bộ máy hành chính quan liêu. 
 C. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử loài người D. Nho giáo là hệ thống tư tưởng chính thống. 
Câu 40. (0.25 điểm) Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ, văn tự ở 
Ấn Độ là gì? 
 A. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học, văn hóa Ấn Độ. 
 B. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ đại phát triển rực rỡ hơn 
 C. Chứng tỏ nền văn minh rực rỡ lâu đời trên đất nước Ấn Độ. 
 D. Thúc đẩy nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển thêm. 
 ------ HẾT ------ 
 4/4 - Mã đề 563 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_nam_hoc_2018_2019_mon_lich_su_kh.pdf