Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 Hóa lớp 12

doc1 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 Hóa lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra 1 tiết
Câu 1/Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ. Vai trò của magie trong hợp kim này là:
A. Mg là kim loại hoạt động yếu hơn Fe nên bảo vệ được Fe	 B. tạo ra lớp kim loại Mg bền vững.
C. giảm giá thành của hợp kim.	D. anot hy sinh để chống sự ăn mòn điện hóa học.
2Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch ở áp suất thấp thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu gam?
A. 1,15 gam B. 11,5 gam C. 15,1 gam D. 1,51 gam
3/ Công thức hoá học nào sau đây không phải là của thạch cao?
	A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O C. CaCO3.MgCO3. D. 2CaSO4. H2O.
4/ Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?
A. Dung dịch brom trong nước. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch Ca(OH)2.
5/Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm từ các hoá chất đầu sau:
A. Thuỷ phân muối AlCl3 B. Tổng hợp từ H2 và Cl2 C. Clo tác dụng với nước D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
6/ Chọn câu đúng trong số các câu sau đây. Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện:
A. trong bóng tối, nhiệt độ thường. B. có chiếu sáng. C. nhiệt độ thấp. D. trong bóng tối, nhiệt độ cao.
7/ Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
A. Đồng không cháy. B. Đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, lớp nước sau phản ứng không màu.
C. Đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt.D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
8/ Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là:
A. do HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2.	B. do HCl dễ bay hơi tạo thành.
C. do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl.	D. do HCl phản ứng với NH3 trong không khí tạo thành NH4Cl.
9/Đầu que diêm chứa S, P, C, KClO3. Vai trò của KClO3 là:
A. chất cung cấp oxi để đốt cháy C, S, P.	 B. làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm.
C. làm chất kết dính.	 D. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm.
10/ Thuốc thử để nhận ra iot là:	A. Hồ tinh bột. B. Nước brom. C. Phenolphtalein. D. Quỳ tím.
11/ Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: 
 A. 5,6 lit.	B. 0,56 lit.	C. 0,28 lit.	D. 2,8 lit.
12/ Cho 200 g dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là:
A. HF 	 B. HCl 	 C. HBr 	 D. HI.
13/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là: A. 0,8mol. B. 0,08mol C. 0,04mol. D. 0,4mol.
14/ Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
 A. 35,5g.	 B. 45,5g. 	 C. 55,5g.	 D. 65,5g.
15/ ở vùng đồng bằng bắc bộ của Việt Nam, nguồn nước ngầm bị ô nhiễm bởi Fe2+. Hãy giới thiệu phương pháp đơn giản, rẻ tiền để có thể loại Fe2+ ra khỏi nước sinh hoạt trong số các cách sau :
A. Dùng giàn mưa để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa.
B. Dùng chất khí clo để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa.
C. Dùng nước Gia - ven để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa.
D. Phương pháp khác.
16/ Các ion và nguyên tử : Ne, Na+, F - có điểm chung là:
A. Số khối 	B. Số electron	C. Số proton 	D. Số nơtron
17/ Cho các nguyên tử sau N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17). Trong số đó các nguyên tử có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. N và S	B. S và Cl 	 C. O và S	D. N và Cl
18/ Cho kí hiệu của một nguyên tố . Các phát biểu nào sau đây về X là đúng?
 A. X có 17 proton và 35 nơtron 	B. X có 17 proton và 18 nơtron C.X có 17 proton và 17 nơtron	D. X có 18 proton và 17 nơtron
19/Ion A2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Tổng số electron trong nguyên tử A là:	A. 18	 B. 19 C. 20	D. 21
20/Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2. Cấu hình electron ứng với ion tạo thành từ X là:
A. 1s22s22p63s1	B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p6	D. 1s22s22p63s4
21/Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (Z = 26) :A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d5
	 C. 1s22s22p63s23p63d64s2	 D. 1s22s22p63s23p63d64s1
22/ Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ (Z = 26) : A. 1s22s22p63s23p63d6 B. 1s22s22p63s23p63d5 C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s23p63d64s1
23/Kí hiệu của nguyên tố , chỉ số a là : A. Số đơn vị điện tích	B. Số khối C. Số hiệu nguyên tử	 D. Số electron 
24/Cho 100 gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với Mg (dư), thấy khối lượng khí hiđro thoát ra là 5,6 lít (đktc). Nồng độ C% là:
 A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25
.25/ Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dd HCl dư thấy có 1,0g khí H2 bay ra. Hỏi có bao nhiêu gam muối clorua tạo ra trong dung dịch?
	A. 40,5g B. 45,5 g C. 55,5 g D. 60,5 g

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky 2 lop 12.doc