Đề kiểm tra 1 tiết giữa kỳ II – môn : công nghệ 7 năm học 2009 – 2010

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết giữa kỳ II – môn : công nghệ 7 năm học 2009 – 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 1 TIẾT GIỮA KỲ II – MƠN : CƠNG NGHỆ 7
 NĂM HỌC 2009 – 2010
CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH 
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng câu
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vai trị và nhiệm vụ chăn nuơi
Câu 7
2đ
1câu
2 đ
Giống vật nuơi - Sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
Câu 1,5
1,5đ
Câu 6
2đ
Câu 4
0,5đ
4 câu
4đ
Vai trị của thức ăn – Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuơi
Câu 2
0,5đ
Câu 3
0,5đ
Câu 8
2đ
Câu 9
1d
4 câu
4đ
Tổng : 
3 câu 
2 đ
2 câu 
4đ
 2 câu 
1 đ
1 câu 
2đ
1 câu
1đ
9 câu
10 đ
 Duyệt của tổ
 GV ra đề 
 Phạm Văn Ngàn
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KỲ II
 MƠN : CƠNG NGHỆ 7 – NĂM HỌC : 2009 - 2010
 Thời gian: 45’ (Khơng thể thời gian giao đề)
 (Kiểm tra : Tuần 31 – Tiết 46)
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
 Khoanh trịn vào chữ cái a, b, c đứng đầu câu trả lời đúng nhất sau đây: 
Câu1. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuơi?
	a. Di truyền.	b. Thức ăn.
 	c. Chăm sĩc.	d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2. Bột cá là thức ăn cĩ nguồn gốc từ ? .
	 a. Chất khống. b. Động vật
 c. Thực vật d. Gluxit 
Câu 3 : Vai trị của thức ăn đối với vật nuơi là ?
	a. Cung cấp chất dinh dưỡng . b. Cung cấp năng lượng.
	c. cung cấp chất khống, d . a và b đúng
Câu 4. Giống vật nuơi quyết định đến yếu tố nào sau đây?
	a. Năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuơi .	 b. Chất lượng thịt.
 c. Lượng mỡ.	 d. Chất lượng sữa
Câu 5: Chọn các từ, cụm từ thích hợp (con người, chất lượng, ngoại hình, di truyền ) điền vào chỗ trống để được câu đúng.
.	
Giống vật nuơi là sản phẩm do(1)tạo ra. Mỗi giống vật nuơi đều cĩ đặc điểm(2) ..giống nhau, cĩ .năng suất và(3)...............................................như nhau, cĩ tính (4)ổn định, cĩ số lượng cá thể nhất định.
II. TỰ LUẬN : (7 điểm)
 Câu 6: Trình bày khái niệm về sinh trưởng và phát dục của vật nuơi? Ví dụ?
 Câu 7: Nêu vai trị và nhiệm vụ của ngành chăn nuơi?	
 Câu 8: Nêu mục đích và các phương pháp chế biến thức ăn vật nuơi ?
 Câu 9 : Ở địa phương em thường sử dụng những phương pháp dự trữ thức ăn nào?Cho ví dụ? 
 Duyệt của tổ
 GV ra đề 
 Phạm Văn Ngàn
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài kiểm tra 1 tiết – Giữa học kỳ II – Mơn Cơng nghệ 7
Năm học : 2009 - 2010
A. TRẮC NGHIỆM : (3điểm)
Câu :1,2,3,4 (2đ) Khoanh trịn mỗi ý đúng được 0,5 đ.
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
d
b
d
a
	 Câu 5 : (1đ) Điền mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
 1 - Con người ; 2 - Ngoại hình ; 3 – Chất lượng ; 4 – Di truyền .
B) TỰ LUẬN : (7 điểm)
	Câu 6: (2đ)
 - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. (0,5đ)
 + VD: ngan nuơi 1 tuần nặng 79 gam; ngan nuơi 2 tuần nặng 152gam. (0,5đ)
- Sự phát dục: là sự thay đổi về chất các bộ phận trong cơ thể. (0,5đ)
 + VD: gà trống biết gáy, vịt đẻ trứng. ( 0,5đ)
	 Câu 7 : (2đ)
 - Vai trị của chăn nuơi: 
 + Cung cấp thịt, trứng, sức, sữa và sức cày, kéo. ( 0,5đ)
 + Cung cấp phân bĩn và nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác. vật thí nghiệm. ( 0,5đ)
	 - Nhiệm vụ của chăn nuơi: 
 + Phát triển cơng nghiệp tồn diện, đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất. ( 0,5đ)
 + Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuơi đáp ứng tiêu dùng và xuất khẩu.. ( 0,5đ)
	 Câu 8 : (2đ)
 - Mục đích chế biến thức ăn vật nuơi: 
 + Để tăng tính ngon miệng, tăng mùi vị giúp vật nuơi ăn nhiều, dễ tiêu hĩa. ( 0,5đ)
 + Giảm bớt khối lượng và độ thơ cứng, khử bỏ chất độc hại. ( 0,5đ)
	 - Phương pháp chế biến thức ăn vật nuơi: 
 + Phương pháp vật lí : Cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt. (0,25đ)
 + Phương pháp hĩa học : Đường hố tinh bột, kiềm hố rơm. (0,25đ)
 + Phương pháp dùng VSV: Ủ men rượu. (0,25đ)
	+ Phương pháp chế biến thức ăn hỗn hợp. (0,25đ)
 Câu 9: (1đ) Yêu cầu HS liên hệ thực tế tại địa phương các phương pháp dự trữ thức ăn thường sử dụng:
 + Phương pháp làm khơ thức ăn : Phơi rơm, sấy bắp, phơi sắn, phơi khoai lang. ( 0,5đ)
 + Dự trữ ở dạng nhiều nước : Ủ xanh thức ăn. ( 0,5đ)
 Duyệt của tổ
 GV ra đề 
 Phạm Văn Ngàn 

File đính kèm:

  • docKT1TIET CN7 KYII0910.doc