Đề khảo sát cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Kim Bài

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Kim Bài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2013 -2014
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM BÀI Môn : Tiếng Việt - lớp 3 – Thời gian 60 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và Tên:Lớp.. 
Điểm chung
Điểm đọc 
Điểm viết
Chữ kí người chấm
1,
2,
Điểm đọc thành tiếng
Điểm đọc thầm
A, KIỂM TRA ĐỌC:
1, Đọc thành tiếng:(6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
2, Đọc thầm (4 điểm)
Phong cảnh quê hương Bác
 Phong cảnh vùng này quả thật là đẹp.
 Hôm chúng tôi đứng trên núi Chung, nhìn sang bên trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang bên phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi, là nhà Bác với cánh đồng quê Bác.
 Nhìn xuống cánh đồng, có đủ các màu xanh: Xanh pha vàng của ruộng mía, Xanh rất mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó một vài cây phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa.
 Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.
 Hoài Thanh và Thanh Tịnh
 Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
 Câu 1: Câu văn nào nêu đúng ý chung của cả bài?
 a. Phong cảnh vùng này quả thật là đẹp.
 b. Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh.
 c. Cuộc sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.
 Câu 2: Những màu xanh nào được tả trong bài?
 a. Xanh pha vàng, xanh màu ngọc bích, xanh mượt mà, xanh đậm, xanh biếc.
 b. Xanh pha vàng, xanh mượt mà, xanh mơn mởn, xanh đậm, xanh biếc.
 c. Xanh pha vàng, xanh mượt mà, xanh đậm, xanh biếc.
 Câu 3: Câu văn nào tả dòng sông Lam phù hợp với bài?
 a. Dòng sông thẳng tắp, ánh nắng chiếu vào thành một vệt thẳng nhờ nhờ.
 b. Dòng sông uốn khúc, ánh nắng chiếu vào thành một đường quanh co trắng xóa.
 c. Dòng sông uốn khúc, ánh nắng chiếu vào thành một đường cong lung linh dát vàng.
 Câu 4: Những từ nào được dùng để tả cảm giác của tác giả về cuộc sống ở quê hương Bác?
 a. mặn mà, sôi động
 b. mặn mà, ấm áp
 c. sôi động, ấm áp
Câu 5: Câu “Phong cảnh vùng này quả thật là đẹp.” thuộc kiểu câu nào?
 a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
 Câu 6: Dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì?
 a. Dẫn ra lời nói của nhân vật.
 b. Cho biết bộ phận sau giải thích cho bộ phận câu ở trước dấu hai chấm.
 c. Dùng để kết thúc câu.
B, Bài kiểm tra viết:
 1, Chính tả: ( 5 điểm ) Nghe – viết : 
2, Tập làm văn : Viết một đoạn văn kể về một người lao động mà em biết.
 1- Chính tả nghe- viết (5 điểm) – Thời gian 15 phút
Thuyền và bến
 ... Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến tàu hay cảng mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng, thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu bốn, buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ. 
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 A- KIỂM TRA ĐỌC:
 Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm):
 - Chọn và khoanh tròn đúng từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu được 0, 5 điểm;
 - Chọn và khoanh tròn đúng câu 5 và 6, mỗi câu được 1,0 điểm;
 - Đáp án: 
 Câu 1: a
 Câu 2 : c
 Câu 3 : b
 Câu 4 : b
 Câu 5 : c
 Câu 6 : b
 B- KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
 1- Viết chính tả (5 điểm):
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
 2- Tập làm văn (5 điểm):
 - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn Kể về một người lao động mà em biết;
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5

File đính kèm:

  • docDE HKII TIENG VIET LOP 3 THAM KHAO.doc