Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Vật Lý - Mã đề 106 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

pdf5 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 05/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Vật Lý - Mã đề 106 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Môn thi: Vật lý 
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 (40 câu trắc nghiệm) 
 Mã đề thi 
 106 
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD ............................. 
Câu 1: Chọn câu phát biểu sai 
 A. Động lượng là đại lượng vectơ. 
 B. Động lượng luôn được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. 
 C. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương. 
 D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm 
 A. ngược hướng với lực từ. B. ngược hướng với đường sức từ. 
 C. nằm theo hướng của lực từ. D. nằm theo hướng của đường sức từ. 
Câu 3: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng 
 A. tác dụng lực của nguồn điện. B. sinh công của mạch điện. 
 C. dự trữ điện tích của nguồn điện. D. thực hiện công của nguồn điện. 
Câu 4: Chọn câu đúng: v = - 4 + 3t là công thức vận tốc của một chuyển động 
 A. thẳng chậm dần đều. B. thẳng đều. 
 C. thẳng nhanh dần đều. D. tròn đều. 
Câu 5: Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ? 
 A. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. 
 C. Áp suất, thể tích, khối lượng. D. Thể tích, trọng lượng, áp suất. 
Câu 6: Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây: 
 A. luôn cùng giá ngược chiều. B. luôn cùng loại. 
 C. luôn cân bằng nhau. D. luôn xuất hiện từng cặp. 
Câu 7: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều 
chạy qua thì 2 dây dẫn 
 A. đẩy nhau. B. không tương tác. C. đều dao động D. hút nhau. 
Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là: 
 A. phải có hiệu điện thế. 
 B. phải có nguồn điện. 
 C. phải có vật dẫn điện. 
 D. phải có hiệu điện thể đặt vào 2 đầu vật dẫn điện. 
Câu 9: Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách cắm vào củ khoai tây 
 A. một mảnh đồng và một vỏ bút bi bằng nhựa. 
 B. một cái đinh kẽm và một mảnh đồng. 
 C. hai mảnh kẽm. 
 D. hai mảnh đồng. 
Câu 10: Dòng điện chạy theo hướng Đông trên một đường dây tải điện nằm ngang. Ở phía trên 
đường dây đó, hướng vecto cảm ứng từ do dòng điện đó gây ra có hướng 
 A. Tây B. Đông C. Bắc D. Nam 
Câu 11: Chọn câu sai: 
 A. Vật nhiễm điện âm là vật có thừa electron 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 106 
 B. Điện tích nguyên tố là giá trị điện tích nhỏ nhất và bằng 1,6.10-19C. Điện tích của một vật 
nhiễm điện luôn bằng số nguyên lần điện tích nguyên tố 
 C. Vật trung hòa điện là vật có tổng điện tích khác không 
 D. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron 
Câu 12: Đường sức từ 
 A. xuất phát từ - ∞, kết thúc tại + ∞ 
 B. xuất phát tại cực bắc, kết thúc tại cực nam. 
 C. xuất phát tại cực nam, kết thúc tại cực bắc 
 D. là đường cong kín nên nói chung không có điểm bắt đầu và kết thúc 
Câu 13: .Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm 
trong chân không? 
 A. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích. 
 B. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 
 C. có phương là đường thẳng nối hai điện tích . 
 D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu. 
Câu 14: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện 
thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã 
 A. giảm bớt 4,5A. B. tăng thêm 4,5A. C. tăng thêm 6A. D. giảm bớt 6A. 
Câu 15: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B 
có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế 
nào ? 
 A. ρA = ρB/4. B. ρA = ρB/2. C. ρA = 4ρB. D. ρA = 2ρB. 
Câu 16: Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua 
tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2s là 
 A. 2,5.1018 (e). B. 2,5.1019(e) . C. 0,4.10-19(e). D. 4.10-
19 (e). 
Câu 17: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài ℓ = 5cm, khối lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao 
cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn 
B = 0,5T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2A. Nếu lấy g= 10m/s2 thì góc lệch α của dây treo so 
với phương thẳng đứng là bao nhiêu? 
 A. 600. B. 900. C. 300. D. 450. 
Câu 18: Một trạm phát điện truyền đi một công suất 5KW bằng đường dây tải điện có điện trở 
4Ω. Hiệu điện thế nơi phát bằng 500V. Hiệu suất truyền tải điện là 
 A. 94% B. 86% C. 92% D. 80% 
Câu 19: Kim loại dẫn điện tốt vì 
 A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn. 
 B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn. 
 C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác. 
 D. Mật độ các ion tự do lớn. 
 -9 -9 -5
Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = -2.10 C hút nhau bằng lực có độ lớn 10 N khi đặt 
trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là 
 A. 3cm. B. 4cm. C. 3 2 cm. D. 4 2 cm. 
Câu 21: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện 
trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105m/s, khối lượng của 
electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi 
được quãng đường là 
 A. 0,256m. B. 5,12mm. C. 2,56mm. D. 5,12m. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 106 
Câu 22: Hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau một khoảng 20cm. Dòng điện trong hai 
dây dẫn có cường độ lần lượt là 5A và 10A,chạy cùng chiều nhau. Lực từ tác dụng lên mỗi đoạn 
dây có chiều dài 5dm của mỗi dây là 
 A. 0,25π.10-4N B. 0,25.10-4N C. 2,5.10-6N D. 0,25.10-3N 
Câu 23: Một máy cạo râu điện có công suất 15W thích hợp với mạng điện 110V. Để có thể sử 
dụng được trong mạng điện 220V, người ta mắc nối tiếp máy cạo râu với một bóng đèn có ghi 
110V. Để máy chạy bình thường thì công suất của bóng đèn phải bằng 
 A. 30W. B. 15W. C. 25W. D. 10W. 
Câu 24: Hai dây dẫn thẳng, dài vô hạn trùng với hai trục tọa độ vuông góc xOy, có các dòng điện 
I1 = 2 A, I2 = 5 A chạy qua cùng chiều với chiều dương của các trục toạ độ. Cảm ứng từ tại điểm 
A có toạ độ x = 2 cm, y = 4 cm là 
 A. 10-5 T. B. 2.10-5 T. C. 4.10-5 T. D. 18.0-5 T. 
Câu 25: Một điện tích 1 mC có khôi lượng 1 mg bay với vận tốc 1200 m/s vuông góc với các 
đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. Bán 
kính quỹ đạo của nó là 
 A. 0,5 m. B. 1 m. C. 10 m. D. 0,1m. 
Câu 26: Một bóng đèn có ghi: Đ 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường 
độ dòng điện qua bóng là 
 A. 1A B. 36 A C. 12A D. 6A 
Câu 27: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 
2000 V là 1J. Độ lớn q của điện tích đó là 
 A. 5.10-4C. B. 5.10-5C C. 6.10-7 C. D. 5.10-3C. 
Câu 28: Dùng một bếp điện để đun 2 lít nước, sau 20 phút thì nước sôi. Nhiệt độ ban đầu của 
nước là 200C. Bếp có hiệu suất 70%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Công suất tiêu thụ 
điện của bếp có giá trị bằng 
 A. 800W B. 960W C. 700W D. 900W 
Câu 29: Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện 
dung của bộ tụ điện bằng 
 A. 4C. B. 0,5C. C. 0,25C. D. 2C. 
Câu 30: Dùng loại dây đồng đường kính 0,5mm, bên ngoài có phủ một lớp sơn cách điện mỏng 
quấn quanh một hình trụ tạo thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện 0,1A 
chạy qua các vòng dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng: 
 A. 30.10-5T 
 B. 26,1.10-5T 
 C. 18,6.10-5T 
 D. 25,1.10-5T 
 . 
Câu 31: Giữa hai bản kim loại đặt song song, nằm ngang, tích điện bằng nhau, trái dấu có một 
điện áp UV1 1000( ) . Khoảng cách giữa 2 bản là d 1( cm ) . Ở chính giữa 2 bản có 1 giọt thủy 
ngân nhỏ nằm lơ lửng. Đột nhiên, điện áp giữa hai bản giảm xuống còn UV2 995( ) .Lấy 
g=10m/s2.Kể từ lúc giảm điện áp, thời gian để giọt thủy ngân rơi đến bản ở bên dưới là 
 A. 0,54s. B. 0,45s. C. 0,2s. D. 0,6s. 
Câu 32: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở R = 4,8 thành mạch kín. 
Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ dòng điện 
trong mạch lần lượt bằng 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 106 
 A. 12,25V; 2,5A B. 24,96V; 5,2A C. 12V; 2,5A. D. 25,48V; 
5,2A 
Câu 33: Hai dây thẳng dài song song cách nhau 30 cm đặt trong không khí. Dòng điện trong dây 
thứ nhất và dây thứ hai có cường độ lần lượt là I1=12A và I2 . Một điểm M nằm trong mặt phẳng 
chứa hai dây dẫn và ở ngoài khoảng hai dây dẫn, cách dây dẫn thứ hai 10cm. Để cảm ứng từ tại 
M bằng không thì dòng điện I2 có cường độ 
 A. I2=4A và cùng chiều với dòng I1. B. I2=3A và cùng chiều với dòng I1. 
 C. I2=4A và ngược chiều với dòng I1. D. I2=3A và ngược chiều với dòng I1. 
Câu 34: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động  = 6 V, điện trở trong r = 2  và 
mạch ngoài có một điện trở R1 = 0,5 . Công suất của mạch ngoài sẽ không thay đổi khi mắc 
thêm điện trở R2 nối tiếp với R1. R2 có giá trị là 
 A. 4 Ω. B. 5Ω. C. 7,5Ω. D. 8 Ω. 
Câu 35: Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa E = 1200 V/mm. 
Có hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2= 600pF với lớp điện môi bằng giấy nói trên 
có bề dày d=2mm. Hai tụ được mắc nối tiếp, bộ tụ điện đó sẽ bị “đánh thủng” khi đặt vào nó hiệu 
điện thế 
 A. 2000V. B. 3000V. C. 2500V. D. 3600V. 
Câu 36: Tại thời điểm t = 0 có hai hạt nhỏ giống nhau, cùng điện tích q và khối lượng m, chuyển 
động đồng thời từ một điểm theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ B của một từ trường 
đều, tại đó vận tốc hai hạt cùng chiều và có độ lớn lần lượt là v1 v 0 , v 2 3 v 0 . Bỏ qua lực cản 
của môi trường, trọng lượng các hạt và lực tĩnh điện giữa hai hạt. Xác định khoảng cách cực đại 
giữa hai hạt đó. 
 4mv 6mv 2mv 8mv
 A. d 0 B. d 0 C. d 0 D. d 0 
 B q B q B q B q
Câu 37: Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc 
song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch 
đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính 
khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2: 
 A. 0,01g B. 0,023g C. 0,013g D. 0,018g 
Câu 38: Một điện tích q 10 3 C , khối lượng a 
 5
 m 10 g chuyển động với vận tốc ban đầu vo đi vào Δ Δ’ 
trong một vùng từ trường đều có BT 0,1 được giới 
hạn giữa hai đường thẳng song song Δ và Δ’, cách q,m B 
nhau một khoảng a 10 cm và có phương vuông góc 
với mặt phẳng chứa Δ và Δ’, sao cho v0 hợp góc α 
 o 
 30 với Δ. Bỏ qua tác dụng của trọng lực, để điện 
 v0
tích không ra khỏi từ trường ở Δ’ (hình vẽ) thì giá trị 
tối đa của vo là 
 A. 536 m/s. B. 1000 m/s. C. 500m/s. D. 866 m/s. 
Câu 39: Một nguồn điện một chiều mắc vào hai đầu một biến trở, dùng ampe kế và vôn kế lý 
tưởng để đo dòng điện trong mạch và hiệu điện thế hai đầu biến trở. Khi biến trở có R = R1 thì số 
chỉ ampe kế và vôn kế là 1A và 10,5V. Khi biến trở R = R2 thì số chỉ ampe kế và vôn kế là 2A và 
9V. Khi biến trở có R = R3 , số chỉ ampe kế là 4A thì số chỉ của vôn kế là 
 A. 6V. B. 12V. C. 8V. D. 10V. 
Câu 40: Người ta dùng 36 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có e = 1,5 V và r = 0,9 Ω để cung 
cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R = 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 106 
3,6 Ω. Biết đượng lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy 
có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào trong catot trong thời gian 1,5 giờ lớn nhất và 
bằng. 
 A. 3,05g B. 4,55g C. 5,32g. D. 2,15g. 
----------------------------------------------- 
 ----------- HẾT ---------- 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 106 

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_vat_ly_ma_de_106_truong_thp.pdf