Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học: 2013-2014 môn thi: ngữ văn 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học: 2013-2014 môn thi: ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO 
VIỆT YÊN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN 7
 Thời gian làm bài: 60 phút
 

C©u 1: ( 2,0 ®iÓm)
	Điền từ trái nghĩa thích hợp vào dấu ba chấm trong những câu sau:
	a. 	Ngồi buồn mà trách ông xanh
	 Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại...
	( Nguyễn Công Trứ )
	b. Sáng ... bờ suối, tối vào hang. 
	( Hồ Chí Minh )
	c. Bán anh em ..., mua láng giềng gần. 
	( Tục ngữ )
	d. 	Ta về ta tắm ao ta
	 Dù ..., dù đục ao nhà vẫn hơn. 
	( Ca dao ) 
Câu 2: (2,0 điểm) 
 So sánh cách dùng và giá trị của cụm từ ta với ta trong hai câu thơ sau:
	- Bác đến chơi đây ta với ta.
	(Trích Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến)
	- Một mảnh tình riêng ta với ta.
	(Trích Qua đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan
Câu 3: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
---------------------Hết--------------------















PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Ngữ văn 7
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)

I. Hướng dẫn chung
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh. Linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. Tùy theo mức độ sai phạm mà trừ điểm từng phần cho hợp lí, tuyệt đối tránh cách chấm đếm ý cho điểm một cách máy móc, khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo. 
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi. Làm tròn điểm số sau khi cộng điểm toàn bài (lẻ 0.25 làm tròn thành 0.5; lẻ 0.75 làm tròn thành 1.0).
II. Đáp án và thang điểm
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
CÂU 1
Từ trái nghĩa	
 a. 	Ngồi buồn mà trách ông xanh
	 Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại cười
	(Nguyễn Công Trứ )
	b. Sáng ra bờ suối, tối vào hang. 
	( Hồ Chí Minh )
	c. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. 
	( Tục ngữ )
	d. 	Ta về ta tắm ao ta
	 Dù trong, dù đục ao nhà vẫn hơn. 
	 ( Ca dao ) 



0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm


0,5 điểm
CÂU 2
- Cách dùng: Hai cụm từ dùng khác nhau: Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta chỉ hai người khác nhau (chủ và khách); trong Qua đèo Ngang, hai từ ta cùng chỉ một người (nhân vật trữ tình). 
- Giá trị: Trong bài Bạn đến chơi nhà, cụm từ ta với ta thể hiện tình bạn sâu nặng, thắm thiết, tuy hai mà một; trong bài Qua đèo Ngang, cụm từ đó thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng không thể chia sẻ cùng ai của nhân vật trữ tình..
1 điểm




1 điểm

CÂU 4
A. Më bµi: 
- Giíi thiÖu vÒ nô c­êi cña mÑ.
B. Th©n bµi: 
- Ấn t­îng cña m×nh vÒ nô c­êi cña mÑ. 
- Nô c­êi cña mÑ khi vui mõng, sung s­íng. 
- Nô c­êi cña mÑ ®Ó ®éng viªn, khuyÕn khÝch. 
- Nô c­êi cña mÑ khi buån. 
C. KÕt bµi: 
- Kh¼ng ®Þnh vÎ ®Ñp trong nô c­êi cña mÑ.
- Liªn hÖ b¶n th©n.
1 điểm


1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm



File đính kèm:

  • docThi giua ki 1 Van 7.doc
Đề thi liên quan