Đề đề thi học kì II - Năm học: 2008 – 2009 môn: Vật lí 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề thi học kì II - Năm học: 2008 – 2009 môn: Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN	ĐỀ ĐỀ THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC: 2008 – 2009
HỌ VÀ TÊN: ....................................	MÔN: VẬT LÍ 6
LỚP: 	THỜI GIAN: 45 PHÚT
	(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra)
I.LÝ THUYẾT ( 4Đ)
Câu 1:Sự bay hơi là gì? sự ngưng tụ là? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Mỗi một yếu tố cho một ví dụ về sự phụ thuộc đó. ( 2đ)
Câu 2: Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? Cho một ví dụ về sự nóng chảy và sự đông đặc. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định hay không? Nhiệt độ này gọi là gì? ( 2đ)
II.TỰ LUẬN ( 6Đ)
Câu 3: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế mà em biết. (1đ)
Câu 4: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Nêu tác dụng của máy cơ đó ? (2đ)
Câu 5: Tại sao khi đóng nước ngọt vào chai, người ta không đóng đầy chai? (1đ)
Câu 6: 
a.Tính tương ứng bằng bao nhiêu độ F ? ( 1đ)
b.Tính tương ứng bằng bao nhiêu độ C ? ( 1đ)
Bài làm:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
VẬT LÍ 6
I.LÝ THUYẾT ( 4Đ)
Câu 1: 
* Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. (0,25đ)
* Sự ngưng tự là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. (0,25đ) 
* Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố : nhiệt độ,gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.(0,75đ)
* Mỗi một yếu tố cho một ví dụ về sự phụ thuộc đó ,đúng ( 0,75đ) 
Câu 2: 
* Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.( 0,25)
* Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.(0,25đ)
* Cho ví dụ đúng ( 0,5đ)
* Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. (1đ)
II.TỰ LUẬN ( 6Đ)
Câu 3: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. (0,25đ)
+.Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển . (0,25đ)
+.Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nhgiệm. (0,25đ)
+.Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể. (0,25đ)
Câu 4: Có ba loại máy cơ đơn giản : ròng rọc,đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng(0,5đ)
+.Mặt phẳng nghiêng kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. (0,5đ)
+.Đòn bảy giúp nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật nên khoảng cách từ điểm đặt lực tới điểm tựa lớn hơn khoảng cách từ điểm đặt vật tới điểm tựa. (0,5đ)
+.Ròng rọc giúp làm thay đổi hướng của lực kéo khi trực tiếp hoặc làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. (0,5đ)
Câu 5: Vì nếu đóng đầy chai, khi gặp nhiệt độ cao thể tích nước trong chai nở ra tạo ra một lực lớn có thể gây vỡ chai.. (1đ)
Câu 6:
a. 350C = O0C + 350C (0,25 đ)	b. 104oF = 32oF + 72oF (0,25 đ)
= 32oF +35 x 1,8oF(0,25 đ)	= OoC + 72 : 1,8(0,25 đ)
= 32oF + 63oF	(0,25 đ)	= OoC + 40oC(0,25 đ)
= 95oF	(0,25 đ)	= 40oC(0,25 đ)
Ma trận
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
3
1,25
1
0,75
4
2
Máy cơ đơn giản
2
2
2
2
Thể tích 
1
1
1
1
Nhiệt kế-nhiệt giai
2
2
1
1
3
3
Sự nóng chảy- sự đông đặc
4
1,5
1
0,5
5
2
Tổng
7
2,75
4
3,25
4
4
15
10

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA VAT LY 6 HKII.doc
Đề thi liên quan