Đề cương ôn thi học kì II môn sinh học 8

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì II môn sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ II MƠN SINH HỌC 8
Câu 1: hãy nêu cấu tạo, chức năng của da và các biện pháp rèn luyện phịng chống các bệnh ngồi da?
TL:
*Cấu tạo:
Da gồm ba lớp :+ Lớp biểu bì:  tầng sừng , tầng tế bào , thụ quan
+ Lớp bì gồm : thụ quan, lơng và bao lơng, cơ co chân lơng ,tuyến nhờn ,tuyến mồ hơi ,dây thần kinh, mạch máu+ Lớp mỡ dưới da : lớp máu, mạch máu, dây thần kinh
*Chức năng của da :+Bảo vệ cơ thể +Tiếp nhận kích thích xúc giác +Bài tiết và điều hồ thân nhiệt -Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người 
*Các biện pháp phịng chống các bệnh ngồi da
-Các hình thức rèn luyện da:+ Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ.+ Tập chạy buổi sáng.+ Tham gia thể thao buổi chiều.+ Xoa bĩp.+ Lao động chân tay vừa sức.-Các nguyên tắc rèn luyện da:+ Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người.+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để da tạo vitamin D chống cịi xương
Câu 2: hãy nêu cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh, dây thần kinh tủy , trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não, hệ thần kinh sinh dưỡng?
TL:a.hệ thần kinh:
*Cấu tạo:
Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên.+ Bộ phận trung ương: cĩ não và tủy sống+ Bộ phận ngoại biên gồm :
dây thần kinh: bĩ sợi vận động và bĩ sợi cảm giác
hạch thần kinh
*Chức năng:
Hệ thần kinh vận động :Điều khiển hoạt động cĩ ý thức ( hoạt động của cơ vân).Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều khiển hoạt động khơng cĩ ý thức ( hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản).
b.Dây thần kinh tủy: 
*Cấu tạo:
- Từ tuỷ sống phát đi 31 đơi dây thần kinh tuỷ- Mỗi dây thần kinh tuỷ là các dây pha gồm:+ Các bĩ sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) + Các bĩ sợi thần kinh li tâm ( vận động)
 Được nối với tủy sống qua rễ sau, rễ trước. khi đi ra tủy sống thì nhập lại thành một
*Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
c. Trụ não
*cấu tạo: Trụ não gồm:
- não giữa: củ não sinh tư, cuống não
- cầu não
- hành não
- Gồm: chất trắng (ngồi ) và chất xám (trong) *chức năng:
-nhân xám: Điều khiển hoạt động của các nội quan đặc biệt là cơ quan sinh dưỡng (tiêu hĩa, tuần hồn, hơ hấp…
- chất trắng: Dẫn truyền gồm đường dẫn truyền lên ( cảm giác) , đường dẫn truyền xuống (vận động)
d. não trung gian:
*cấu tạo: 
- Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não. Gồm đồi thị và vùng dưới đồi. chất trắng ở ngồi 
*chức năng:- Đồi thị chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não và các nhân xám ở vùng dưới đồi điều khiển quá trình trao đổi chất , điều hồ thân nhiệt.
e. tiểu não:
*cấu tạo
Tiểu não nằm sau trụ não dưới đại nãoChất xám: ở ngồi làm thành vỏ tiểu não- Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền*Chức năng: Điều hịa phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
f. đại não: 
-cấu tạo ngồi 
Đại não là phần phát triển nhất của não ngườiĐại não chia làm hai nửa bán cầu . mỗi phần gồm:Thùy trán, Thùy đỉnh, Thùy chẩm, thùy thái dươngBề mặt đại não là các khe rảnh làm tăng diện tích bề mặt
-cấu tạo trong:
chất xám: làm thành vỏ não , dày khoảng 2-3 mm gồm 6 lớp tế bào
à trung ương thần kinh của các phần phản xạ cĩ điều kiện . cảm giác, ‎ y thức, trí nhớ, trí khơn
chất trắng: ở dưới vỏ não là các đương thần kinh
à dẫn truyền ; nối các vùng của vỏ não và nối hai nữa đại não với nhau; nối giữa vỏ não với các phần dưới vỏ não và với tủy sống
g. hệ thần kinh sinh dưỡng
*cấu tạo: gồm Phân hệ giao cảm;Phân hệ đối giao cảm
Cấu tạo
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Các nhân xám ở sừng bên tủy sống 
( đốt ngực I đến đốt thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tủy sống
Ngoại biên gồm:
- Hạch thần kinh
+ Nơron trước hạch
+ Nơron sau hạch
Chuỗi hạch nằm gần cột sống, xa cơ quan phụ trách
Sợi trục ngắn
Sơi trục dài
Hạch nằm gần cơ quan phụ trách
Sợi trục dài
Sợi trục ngắn
*chức năng: điều hịa hoạt động của các cơ quan nội tang
Câu 3: hãy nêu cấu tạo cầu mắt và màng lưới
TL:
*cầu mắt:
Cấu tạo trong cầu mắt gồm :+ Màng cứng cĩ chức năng bảo vệ trong cầu mắt Phía trứơc là màng giác 
+ Màng mạch 
cĩ nhiều mạch máu nuơi dưỡng cầu máu và các tế bào sắc tố đen tạo lịng đen ở phía trước ; giữa lịng đen là lỗ đồng tử 
+ Màng lưới chứa các tế bào thụ cảm thị giác
*màng lưới:
 Màng lưới : Cơ quan thụ cảm thị giác gồm các tế bào thụ cam+ Tế bào nĩn : Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc .mỗi tế bào nĩn liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua1tế bào 2 cực
+ Tế bào que : Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu - Điểm vàng : Là nơi tập trung tế bào nĩn - Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh . Khơng cĩ tế bào thụ cảm thị giác. - > Anh của vật rơi vào điểm vàng mới nhìn rõ .
Câu 4: sự tạo ảnh ở màng lưới?
TL:
Sự tạo ảnh ở màng lưới :* Ta nhìn được là nhờ các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt qua màng giác, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, tới màng lưới . * Nhờ sự điều tiết của thể thuỷ tinh ( như một thấu kinh hội tụ), cho ảnh rõ nét trên màng lưới tại điểm vàng .* Đồng thời ánh sáng tới màng lưới, sẽ kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về trung ương thần kinh(vùng thị giác )để phân tích cho ta nhận biết được chính xác về độ lớn hình dạng, màu sắc của vật .
Câu 5: khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục và biện pháp phịng chống các tật về mắt?
Các tật mắt
Khái niệm
Nguyên nhân
Biện pháp 
khắc phục
Biện pháp 
phịng chống
Cận thị
là tật mà mắt chỉ cĩ khả năng nhìn gần
+cầu mắt dài (bẩm sinh)
 +thể thủy tinh quá phồng do khơng giữ khoảng cách khi đọc
Đeo kính mặt lõm (Kính phân kì hay kính cận)
-xây dựng thĩi quen sống khoa học
-khơng đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá mạnh hoặc trên tàu xe
-cung cấp đầy đủ vi ta min A
Viễn thị
Là tật mà mắt chỉ cĩ khả năng nhìn xa
- Cầu mắt ngắn (Bẩm sinh)
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá
- Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn)
Câu 6: nêu cấu tạo và các biện pháp vệ sinh tai?
TL:
*cấu tạo:
Tai ngoài
Tai giữa
Tai trong
Vành tai
ỐÂng tai
Chuỗi xương tai
Màng nhĩ
 Ba ống bán khuyên và bộ phận tiền đình
Ốc tai ( có cơ quan coocti chứa tế bào thụ cảm thính giác)
Tai
*biện pháp vệ sinh tai-vệ sinh tai hàng ngày
-khơng dùng tâm nhọn khốy tai
-tránh viêm họng cho trẻ em
-tránh hoặc cĩ biện pháp giảm tiếng ồn
Câu 7: hãy nêu chức năng nhận sĩng âm của tai?
TL:
Sóng âm vào tai à màng nhĩ à chuỗi xương tai à chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng à tế bào thụ cảm thính giác bị hưng phấn chuyển thành xung thần kinh truyền về vùng thính giác ở thuỳ thái dương cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra .
Câu 8: sự hình thành và ức chế phản xạ cĩ điều kiện?
TL: 
*hình thành: Phản xạ cĩ điều kiện được hình thành khi cĩ sự kết hợp giữa một kích thích gây phản xạ khơng điều kiện với một kích thích bất kỳ ( tín hiệu) và phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
 * ức chế :Nếu khơng được củng cố , dần dần phản xạ cĩ điều kiện đã hình thành sẽ mất. 
Câu 9: so sánh phản xạ cĩ điều kiện và phản xạ khơng điều kiện?
TL:
*giống: là hình thức phản xạ của cơ thể
*khác:
Phản xạ cĩ điều kiện
Phản xạ khơng điều kiện
Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện.
Là phản xạ sinh ra đã cĩ, khơng cần phải học tập
-Khơng bẩm sinh-Dễ mất khi khơng củng cố-Khơng di truyền, mang tính cá thể-Số lượng khơng hạn định-Hình thành đường liên hệ tạm thời-Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
-bẩm sinh
-Khơng thay đổi
-Di truyền được, mang tính chất chủng loại
-Số lượng cĩ hạn-Cung phản xạ đơn giản
-Trung ương ở vỏ não
Câu 10: vai trị của tiếng nĩi và chữ viết?
TL:
*Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao: 
- Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu của sự vật (thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai) Gây ra phản xạ có điều kiện cấp cao.
-Tiếng nói và chữ viết còn gây ra cho con người những biểu hiện: Vui, buồn, phẫn nộ …
*Tiếng nói và chữ viết cũng là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm cho nhau: Giao lưu với nhau. Trao đổi kinh nghiệm.Truyền lại kinh nghiệm. xãõ hội ngày một văn minh.
Câu 11: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Làm thế nào để cĩ giấc ngủ sâu?
TL:Ngủ là quá trình ức chế để bảo vệ, phục hồi chức năng làm việc của hệ thần kinh và các hệ cơ quan 
 * Để cĩ giấc ngủ sâu cần:
- Ngủ đúng giờ- Chỗ ngủ thuận tiện- Khơng dùng chất kích thích như: Cà phê, chè đặc, thuốc lá…- Khơng ăn quá no
- Tránh suy nghĩ, lo âu
- tránh nơi ánh sáng và tiếng ồn
Câu 12: kể tên và nêu tác hại của các chất cĩ hại cho hệ thần kinh?
TL:
Loại chất
Tên chất
 Tác hại
Chất kích thích
-rượu, bia
-nước chè đặc, cà phê
-Hoạt động não bộ bị rối loạn, trí nhớ kém
- Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ
Chất gây nghiện
-thuốc lá
-ma túy, hê-rơ-in….
-Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư
- Suy yếu nịi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách
Câu 13: vị trí, vai trị , chức năng của tuyến tụy, tuyến trên thận?
TL:
*tuyến tụy:
-vị trí: nằm ở đầu tá tráng
-vai trị: điều hịa lượng đường trong máu
-chức năng: 
 +ngoại tiết: tiết dịch tụy để giúp cho sự tiêu hĩa thức ăn
 +nội tiết: đảo tụy đảm nhiệm 
 Tế bào α : tiết glucagon chuyển glucogen thành glucozo
 Tế bào β: tiết insulin chuyển glucozo thành glucozen
*tuyến trên thận
-vị trí: nằm trên đỉnh 2 quả thận
-vai trị: điều hịa lượng đương trong máu
-chức năng: 
+phần vỏ:
 ~lớp cầu : tiết andestoron điều hồ Na+ K+ trong máu
 ~ lớp sợi: tiết cooctizon điều hịa sinh dục nam , biến đổi các đặc tính sinh dục nam
+ Phần tuỷ tuyến: tiết 2 loại hoocmon
 ~ adrenalin: tăng nhịp tim, co mạnh, tăng hơ hấp
 ~ noradrelin: giảm nhịp tim, giảm hơ hấp,..

File đính kèm:

  • docsinh 8.doc
Đề thi liên quan