Đề cương ôn thi học kì II môn: Địa lí 11

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì II môn: Địa lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ 11
Câu 1: Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT của LBNga?
Trả lời:
	* Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
	* Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, vùng phía Bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá.
Câu 2: Đặc điểm dân cư của LBNga và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển KT?
Trả lời:
- Đông dân nhưng dân số đang giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước ngoài.
- Đa số dân sống trong thành phố (70%). Chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động.
- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển KT.
Câu 3: Nêu đặc điểm và sự phân bố của một số nền KT chủ chốt của LBN?
Trả lời:
	* Công nghiệp: 
- Ngành xương sống của nền KT, cơ cấu đa dạng, gồm các ngành công nghiệp truyền thống, các ngành công nghiệp hiện đại. 
- Phân bố công nghiệp: 
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: tập trung ở đồng bằng Đông Âu, vùng núi U-Ran, Tây Xi-bia, dọc các đường giao thông quan trọng. 
	+ Các ngành công nghiệp hiện đại: phân bố ở vùng Trung tâm, U-Ran, Xanh Pê-téc-bua.
	* Nông nghiệp: Phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi.
	* Dịch vụ: Giao thông vận tải với đủ loại hình. Phát triển KT đối ngoại. Hai trung tâm dịch vụ lớn: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.
Câu 4: Em hãy phân tích các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với nền kinh tế Nhật Bản?
 Trả lời:
- Đông dân, tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần.
- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn (dân số đang già đi) dẫn đến thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
- Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
- Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh tế.
Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển KT Nhật Bản?
Trả lời:
	* Đặc điểm tự nhiên: 
- Địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng.
- Khí hậu gió mùa.
- Sông ngòi ngắn, dốc.
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản.
- Nhiều thiên tai.
	* Thuận lợi: Quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, ngư trường lớn, vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau nên nhiều cá.
	* Khó khăn: Thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, lắm thiên tai như: núi lửa, động đất, sóng thần.
Câu 6: Nêu đặc điểm và sự phân bố của một số nền KT chủ chốt của Nhật Bản?
Trả lời:
* Đặc điểm và sự phân bố của một số nền KT chủ chốt của Nhật Bản: 
* Công nghiệp: 
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: sản xuất điện tử, công nghiệp chế tạo, xây dựng công trình công cộng, dệt.
* Dịch vụ:
Là khu vực KT quan trọng (gần 70% GDP). Thương mại, tài chính có vai trò to lớn trong nền KT. Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
* Nông nghiệp:
- Có vị trí thứ yếu trong nền KT (1% GDP) do diện tích đất canh tác ít. 
- Phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng.
* Phân bố của một số nền KT chủ chốt của Nhật Bản:
- Tập trung ở Duyên Hải Thái Bình Dương của các đảo Hôn-xu, Kiu-xiu.
- Các thành phố lớn, các trung tâm KT: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
Câu 7: Nêu đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
Trả lời:
* Miền Đông: 
- Chiếm khoảng 50% diện tích cả nước.
- Địa hình phần lớn là đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu.
* Miền Tây:
- Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.
- Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
- Thượng lưu Hoàng Hà, Trường Giang.
- Tài nguyên rừng, đồng cỏ, khoáng sản.
Câu 8: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển KT của TQ?
Trả lời:
* Thuận lợi:
- Đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim.
* Khó khăn:
Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát).
Câu 9: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với nền KT Trung Quốc?
Trả lời:
* Đặc điểm dân cư:
- Số dân lớn nhất thế giới (trên 1,3 tỉ người).
- Đã triệt để áp dụng chính sách dân số, bên cạnh những kết quả đạt được còn dẫn đến mất cân bằng giới.
- Dân cư tập trung ở miền Đông.
* Ảnh hưởng tới KT: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho KT phát triển.
Câu 10: Nêu những đặc điểm phát triển KT của TQ?
Câu 11: Vì sao sản xuất nông nghiệp của TQ lại tập trung ở miền Đông? ( Nêu phần nông nghiệp và nguyên nhân, phân bố)
Câu 12: Nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á?
Câu 13: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á trong sự phát triển kinh tế của khu vực?
Câu 14: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với nền KT Đông Nam Á?
Câu 15: Nêu các mục tiêu và cơ chế hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
Câu 16: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có được những thành tựu và thách thức gì?
Câu 17: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển KT của Ô-xtrây-li-a?
Câu 18: Hãy chứng minh sự phát triển năng động của nền KT Ô-xtrây-li-a?
Trả lời:
- KT phát triển. Các ngành KT có hàm lượng tri thức cao đóng góp nhiều vào GDP.
- Tăng trưởng KT cao và ổn định. Tỉ lệ thất nghiệp thấp.
- Sự phát triển năng động và trình độ cao của nền KT được biểu hiện:
	+ Ngành dịch vụ: Các hoạt động ngoại thương, tài chính, ngân hàng, thương mại điện tử, hàng không nội địa, du lịch.phát triển.
	+ Ngành công nghiệp: Phát triển các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm vi tính., công nghiệp chế biến thực phẩm. 
	+ Nông nghiệp: Hiện đại. Phát triển các trang trại có quy mô lớn, trình độ kĩ thuật cao, tự động hóa, cơ giới hóa. Đóng góp giá trị lớn cho xuất khẩu.
CHÚC CÁC EM THI TỐT!

File đính kèm:

  • docĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II lop 11.doc