Đè cương ôn tập thi học kì II môn :công nghệ 7

doc5 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đè cương ôn tập thi học kì II môn :công nghệ 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐÈ CƯƠNG ƠN TẬP THI HK II.
 MƠN :CƠNG NGHỆ 7.(NH:2010-2011).
 -------@-------
Câu 1:(Nhận biết)
-Bệnh cây là gì? Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu,bệnh phá hoại.
 Câu 2:(Nhận biết)
-Kể các công việc làm đất.Mục đích của làm đất là gì?
 Câu 3:(Nhận biết)
-Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần căn cứ vào các yếu tố nào? Kể các vụ gieo trồng trong năm.
Câu 4:(Nhận biết)
-Tỉa-Dặm cây được thực hiện như thế nào? Mục đích của làm cỏ,vun xới để làm gì?
Câu 5:(Nhận biết)
-Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?
 Câu 6: (Nhận biết)
-Thế nào là luân canh,xen canh và tăng vụ ? Tác dụng của việc luân canh,xen canh và tăng vụ trong sản xuất là gì?
Câu 7: (Vận dụng cấp thấp)
-Chăn nuơi cĩ vai trị gì trong nền kinh tế nước ta?Nhiệm vụ chăn nuơi ở nước ta trong thời gian tới là gì?
Câu 8: (Vận dụng cấp cao)
-Điều kiện để được cơng nhận là giống vật nuơi là gì?Giống vật nuơi cĩ vai trị như thế nào trong chăn nuơi ?
Câu 9:(Nhận biết)
-Trình bày những yếu tố làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuơi. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục là gì?
Câu 10: (Thông hiểu)
-Theo em ,muốn quản lí giống vật nuơi tốt cần phải làm gì?
Câu 11: (Thông hiểu)
-Chọn đơi giao phối là gì ? Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng như thế nào?
Câu 12: (Nhận biết)
-Thức ăn vật nuơi cĩ những thành phần dinh dưỡng nào?
Câu13 :(Nhận biết)
-Vai trị của thức ăn đối với cơ thể vật nuơi như thế nào?
Câu 14: (Thông hiểu)
-Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuơi?Nêu một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuơi.
Câu 15: (Nhận biết)
- Hãy phân biệt thức ăn giàu protein,giàu gluxit và thức ăn thơ.
Câu 16: (Vận dụng cấp cao)
-Tiêu chuẩn của chuồng nuơi hợp vệ sinh là gì? Vệ sinh trong chăn nuơi phải đạt những yêu cầu gì?
Câu 17:( Thông hiểu)
-Nuơi dưỡng vật nuơi cái sinh sản phải chú ý vấn đề gì? Tại sao?
Câu 18: (Thông hiểu)
-Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuơi?Cách phịng chống bệnh cho vật nuơi.
Câu 19: (Vận dụng cấp thấp)
-Vacxin là gì ?Khi sử dụng vacxin ta cần chú ý những điều gì?
Câu 20: (Thông hiểu)
-Nuơi thủy sản cĩ vai trị gì trong đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản là gì?
 ĐÁP ÁN.
BIỂU ĐIỂM.
*Câu 1: 
-Bệnh cây: là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc do điều kiện sống bất lợi gây nên.
-Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh:
 Cành bị gãy, lá bị thủng, lá,quả bị biến dạng, lá,quả bị đóm đen-nâu, cây củ bị thối, thân cành bị sần xùi, quả bị chảy nhựa.
*Câu 2:
-Các công việc làm đất gồm: Cày đất, bừa và đập đất, lên luống.
+Cày đất: Xáo trộn lớp đất mặt từ 20-30 cm ,làm cho đất tơi xốp,thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
+Bừa và đập đất: Làm cho đất nhỏ,thu gom cỏ dại, trộn đều phân ,san phẳng mặt ruộng.
+Lên luống: Để dễ chăm sóc và chống ngập úng,tạo tầng đất dày cho cây phát triển.
-Mục đích làm đất:
 Làm cho đất tơi xốp,tăng khả năng giữ nước ,chất dinh dưỡng ,đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu ,bệnh tạo điều kiện cho cây sinh trưởng tốt.
*Câu 3:
-Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố sau: Khí hậu, loại cây trồng, tình hình sâu, bệnh ở mỗi địa phương.
-Các vụ gieo trồng trong năm: 
+Đông xuân: Tháng 1à tháng 4-5 năm sau.
+Hè thu: Tháng 4à tháng 7.
+Vụ mùa: Tháng 6à tháng 11.
*Câu 4 : 
-Tỉa: là (nhổ ) tỉa bỏ các cây yếu,bị sâu bệnh.
-Dặm cây: Là dặm cây khỏe vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết .Để đảm bảo khoảng cách và mật độ cây trên ruộng.
-Mục đích của làm cỏ ,vun xới:
+Diệt được cỏ dại.
+Làm cho đất tơi xốp.
+Hạn chế bốc hơi nước,bốc mặn,bốc phèn.
+Chống đổ.
*Câu 5:
-Mục đích bảo quản nông sản: Để hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.
-Một số phương pháp bảo quản:
+Bảo quản thông thoáng: Để trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài.
+Bảo quản kín: Để trong kho nhưng phải kín,không cho không khí xâm nhập.
+Bảo quản lạnh: Đưa vào trong kho lạnh,phòng lạnh để vi sinh vật,côn trùng ngừng hoạt động.Nông sản giảm hô hấp.
*Câu 6: 
-Luân canh: Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
-Xen canh: Trên cùng diện tích đất ,trồng cùng lúc hai loại hoa màu hoặc cách nhau thời gian không xa.
-Tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích trồng.
*Tác dụng của:
-Luân canh: Làm cho đất tăng độ phì nhiêu và giảm sâu bệnh.
-Xen canh: Sử dụng hợp lí được đất đai ,ánh sáng và điều hòa dinh dưỡng.
-Tăng vụ: Góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
*Câu 7:
 a/ Vai trị của chăn nuơi:
-Cung cấp thực phẩm.
-Cung cấp sức cày kéo.
-Cung cấp phân bĩn.
-Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác.
b/ Nhiệm vụ của ngành chăn nuơi:
-Phát triển tồn diện (Đa dạng về loại vật nuơi và quy mơ chăn nuơi ).
-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
-Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí.
*Câu 8: 
a/Điều kiện để cơng nhận là giống vật nuơi là:
-Các vật nuơi trong cùng một giống phải cĩ chung nguồn gốc.
-Đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
-Tính duy truyền ổn định.
-Đạt đến số lượng cá thể nhất định và cĩ địa bàn phan bố rộng.
b/ Vai trị của giống vật nuơi được thể hiện :
-Giống vật nuơi quyết định năng suất: Trong cùng điều kiện nuơi dưỡng và chăm sĩc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau.
-Giống vật nuơi quyết định chất lượng sản phẩm: Để hiệu quả chăn nuơi ngày càng cao người ta khơng ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra giống vật nuơi ngày càng tốt hơn.
*Câu 9: 
a/ Yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi là:
-Đặc điểm về di truyền.
-Điều kiện ngoại cảnh.
b/ Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục thể hiện :
-Khơng đồng đều (Cá thể trong cùng đàn khơng lớn lên một cách đồng đều )
-Theo giai đoạn (Các vật nuơi đều phải trải qua giai đoạn từ bào thai->Sơ sinh->Giai đoạn nhỡ->Trưởng thành.)
-Theo chu kỳ (Mỗi giống vật nuơi khác nhau sẽ cĩ chu kỳ động dục khác nhau )
*Câu 10 : Muốn quản lí tốt giống vật nuơi người ta cần phải :
-Đăng ký quốc gia các giống vật nuơi.
-Phân vùng chăn nuơi.
-Cĩ chính sách chăn nuơi.
-Quy định về sử dụng đực giống.
*Câu 11:
 a/ Chọn đơi giao phối :Là chọn con đực ghép đơi với con cái cho sinh sản theo mục đích của chăn nuơi.
b/ Phương pháp nhân giống thuàn chủng : Là chọn ghép đơi con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ.
c/ Mục đích: Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã cĩ,giữ và hồn thiện các đặc tính tốt của giống đĩ.
*Câu 12: Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của vật nuơi:
-Thức ăn của vật nuơi gồm :Nước và chất khơ. Trong chất khơ cĩ: Protein,lipit,gluxit,vitamin và muối khống.
 Loại thức ăn khác nhau thì thành ,tỉ lệ dinh dưỡng của chúng cũng khác nhau.
*Câu 13 :
-Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuơi hoạtđộng và phát triển.
-Thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho vật nuơi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuơi như thịt,cho gia cầm đẻ trứng,vật nuơi cái tạo sữa,nuơi con.
- Ngồi ra nĩ cịn giúp cho vật nuơi tạo ra lơng ,sừng ,mĩng.
*Câu 14: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuơi?
-Vì nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuơi mới ăn được,giảm bớt chất độc hại.Nhằm tăng mùi vị,tăng tính ngon miệng,dễ tiêu hĩa,giảm bớt khối lượng và độ thơ cứng .
-Dự trữ : Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luơn luơn cĩ đủ thức ăn cho vật nuơi.
+ Các phương pháp chế biến gồm:
-Phương pháp lí học.
-Phương pháp hĩa học.
+Phương pháp sinh học.
+Phương pháp hỗn hợp.
*Câu 15: Phân biệt thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuơi:
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng cĩ trong thức ăn vật nuơi để phân loại như sau: 
Hàm lượng Protein >14% thuộc loại thức ăn giàu Protein.
Hàm lượng Gluxit >50% thuộc loại thưc ăn giàu gluxit.
Hàm lượng xơ >30% thuộc loại thức ăn thơ.
*Câu 16: 
a/ Tiêu chuẩn chuồng nuơi hợp vệ sinh:
-Nhiệt độ thích hợp.
-Độ ẩm trong chuồng từ 60-70%.
-Độ thơng thống tốt.
-Khơng khí ít cĩ khi độc.
-Độ chiếu sáng thích hợp.
 Trong đĩ đặc biệt là nhiệt độ,độ ẩm và độ thống phải phù hợp.
b/ Yêu cầu vệ sinh trong chăn nuơi:
-Vệ sinh tốt mơi trường sống của vật nuơi.
-Vệ sinh sạch sẽ cho cơ thể vật nuơi.
*Câu 17: Chăn nuơi vật nuơi cái sinh sản cần chú ý đến 2 giai đoạn :
-Giai đoạn mang thai:Bao gồm nuơi thai,nuơi cơ thể mẹ,chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.
-Giai đoạn nuơi con :Bao gồm tạo sữa để nuơi con,nuơi cơ thể mẹ và chuẩn bị kỳ sinh sau.
 Cả 2 giai đoạn trên cần phải cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng : Protein,lipit,gluxit,khống và vitamin.
 Trong chăm sĩc chú ý đến tắm chảy,vận động hợp lí ở cuối giai đoạn mang thai.
*Câu 18: Những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuơi:
a/ Yếu tố bên trong cơ thể (Yếu tố di truyền ).
b/ Yếu tố bên ngồi (Mơi trường sống ).
-Nhiệt độ cao.
-Chấn thương.
-Ngộ độc.
-Kí sinh trùng.
-Vi rút,vi khuẩn.
 + Cách phịng chống bệnh cho vật nuơi :
-Chăm sĩc chu đáo cho từng loại vật nuơi.
-Tiêm phịng đầy đủ các loại vac-xin.
-Cho vật nuơi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
-Cách li vật nuơi bị bệnh với vật nuơi khỏe.
*Câu 19: 
a/ Vac-xin là gì?
-Là chế phẩm sinh học dùng để phịng bệnh truyền nhiễm.Nĩ được chế từ chính mầm bệnh (Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra bệnh mà ta muốn phịng.
b/ Sử dụng Vac-xin cần chú ý :
-Bảo quản:Khơng để chỗ cĩ ánh nắng mặt trời và chỗ nĩng.
-Sử dụng:
Khơng được tiêm cho vật nuơi đang ủ bệnh.
Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
Sử dụng ngay nếu thừa phải xử lí theo đúng quy định.
Sau khi tiêm phải theo dõi từ 2-3 giờ. Nếu cĩ dị ứng phải tiêm thuốc dã hoặc báo cho cán bộ thú y.
*Câu 20:
a/ Vai trị của nuơi thủy sản:
-Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
-Cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp,chế biến xuất khảu.
-Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác.
b/ Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản :
-Khai thác tối đa về tiềm năng của mặt nước và giống vật nuơi.
-Cung cấp thực phẩm tươi ,sạch.
-Ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuơi thủy sản ( Sản xuất giống,thức ăn,bảo vệ mơi trường và phịng trừ dịch bệnh ).

File đính kèm:

  • docCN 7.doc