Đề cương ôn tập Sinh học 7 học kì II

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học 7 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 HKII
Câu1: Nêu đặc điểm chung của động vật.
Trả lời:
Động vật là một cơ thể sống
Có cơ quan di chuyển
Hầu hết đã có các hệ cơ quan đầy đủ
Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (trừ trùng roi)
Sinh sản vô tính (động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun dẹp) và sinh sản hữu tính (các ngành còn lại) để duy trì giống nòi
Câu 2: Ở động vật có những hình thức sinh sản nào? Nêu khái niêm, cho ví dụ.
Trả lời:
+ Sinh sản vô tính:
Khái niệm: Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. è Con con được tạo ra từ một cá thể, vì vậy nó thừa hưởng các đặc điểm từ một cá thể
Ví dụ: Thủy tức à mọc chồi, tái sinh
 Trùng roi à phân đôi
Hầu hết sinh sản vô tính ở động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun dẹp
+ Sinh sản hữu tính:
Khái niệm: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). è Con con được tạo ra từ hai các thể và thừa hưởng các đặc điểm từ hai cá thể đó
Ví dụ: Trùng giày à Tiếp hợp
 Giun đất (lưỡng tính)
 Chim (phân tính)
Sinh sản hữu tính ở các ngành còn lại
Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi cao của các nhóm động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng
Trả lời:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG
Những đặc điểm thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Những đặc điểm thích nghi
Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi
Cấu 
tạo
Bộ lông dày
Giữ nhiệt cho cơ thể
Cấu 
tạo
Chân dài
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
Mỡ dưới da dày
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
Lông màu trắng
 (mùa đông)
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù
Bướu mỡ lạc đà
Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)
Màu lông nhạt giống màu cát
Giống màu môi trường
Tập 
tính
Ngủ trong mùa đông
Tiết kiệm năng lượng
Mỗi bước nhảy cao và xa
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Di cư tránh rét
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hoạt động vào ban đêm
Tránh nóng ban ngày
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
Khả năng đi xa
Tìm nguồn nước
Khả năng nhịn khát
Tìm nguồn nước
Chui rúc vào sâu trong cát
Chống nóng
Câu 4: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu các biên pháp, cho vi dụ. Ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học.
Trả lời:
Biện pháp đấu tranh sinh học là: Biện pháp sử dụng thiên địch nhằm ngăn chặn hoặc làm giảm thiệt hại do các sinh vật khác gây ra. Gồm các biện pháp:
 Tiêu diệt những sinh vật gây hại
- Sử dụng thiên địch 
 Đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trững của sinh vật gây hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
Gây vô sinh diệt động vật gây hại
Ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:
Góp phần tiêu diệt các loài sinh vật gây hại
Không gây ô nhiễm môi trường
+ Nhược điểm:
Không thể tiêu diệt triệt để các loài sinh vật gây hại
Nhiều loài thiên địch khi được du nhập không thích hợp với khí hậu sẽ phát triển kém
Sự tiêu diệt sinh vật gây hại này lại tạo điểu kiện cho sinh vật khác phất triển
Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại
Câu 5: Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
Trả lời:
Không bắt các động vật trong môi trường hoang dã về nuôi
Trồng cây, xây dưangj môi trường sống của ác động vật
Quyên góp, xây dựng các khu bảo tồn
Tuyên truyền không chặt phá rừng
Câu 6: Trình bày ý nghĩa và cây phát sinh giới động vật
Trả lời:
+ Dựa vào cây phát sinh giới động vật cho ta biết ( ý nghĩa)
Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
Nhóm có vị trí càng gần nhau, cùng chung một gốc, có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
Kích thước trên cây phát sinh lớn thì số lượng loài đông
è Cây phát sinh phản ánh mối quan hệ họ hàng giữ các loài động vật (tác dụng)

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap sinh hoc HKII.doc