Đề cương ôn tập sinh học 10

doc1 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập sinh học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 10

PHẦN CHUNG
1. Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao.
2. Nêu vai trò của nước đối với sự sống.3. Phân biệt ADN và ARN.4. Trình bày đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ.
5. Hãy cho biết trong tế bào nhân thực, những bào quan nào có cấu trúc màng đơn, những bào quan nào có cấu trúc màng kép? Hãy trình bày tóm tắt chức năng của các bào quan đó?
6. Tại sao nói: “Màng sinh chất có cấu trúc mô hình khảm động”? Cấu trúc đó có ý nghĩa gì đối với tế bào?
7. Nêu các đặc điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
8. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
9. Phân biệt 3 loại môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương về khái niệm, chiều di chuyển của chất tan và chiều di chuyển của nước.
10. Hãy giải thích vì sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại? Cách xào rau để rau không bị quắt và vẫn xanh?
11. Nêu cấu trúc của ATP và giải thích vì sao ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
12. Trình bày cấu trúc và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất. Hãy giải thích tại sao mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định?
13. Hãy giải thích vì sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không tiêu hóa được xenlulôzơ?
PHẦN RIÊNG (Dành cho nâng cao)
14. Với nguyên liệu là củ hành tía. Dụng cụ và hóa chất là kính hiển vi quang học, vật kính X10, X40 và thị kính X10, X15, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, nước cất, dung dịch muối ăn (8%), giấy thấm. Hãy nêu cách tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm co nguyên sinh? 
15. Trình bày tóm tắt các giai đoạn chính của hô hấp tế bào.
16. Phân biệt hô hấp và quang hợp.
17. So sánh nguyên phân và giảm phân.
18. Ở ruồi giấm 2n = 8, một tế bào sinh tinh diễn ra quá trình giảm phân, xác định số NST kép, số cặp NST tương đồng (không tính đến cặp NST giới tính), số tâm động, số NST đơn trong tế bào ở từng kì.
19. Bộ NST của 1 loài được kí hiệu như sau: A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, D đồng dạng với d (mỗi chữ cái ứng với 1 NST đơn). Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kì:
a. Của phân bào nguyên phân?
b. Của phân bào giảm phân? (Nếu không có trao đổi đoạn hay đột biến).
20. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất: hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON HKI SINH 10.doc