Đề cương ôn tập ngữ văn 6 - Học kì II Phần 3

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập ngữ văn 6 - Học kì II Phần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
 
PHẦN I : VĂN BẢN
1.Truyện và kí:
STT
 Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
 Nội dung 
Nghệ thuật


1


Cây Tre Việt Nam 


Thép Mới 


 Kí 
Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động , trong chiến đấu . Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và của dân tộc Việt Nam
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình
- Xây dựng hình ảnh : phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng 
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hĩa, điệp ngữ
- Lời văn : giàu nhạc điệu, cĩ tính biểu cảm cao

2
Đêm nay Bác khơng ngủ 
Minh Huệ
Thơ năm chữ
Đêm nay Bác khơng ngủ thể hiện tấm lịng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác.

Thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Lời thơ giản dị, cĩ nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành.
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu.

3
Lượm
Tố Hữu
Thơ bốn chữ
Bắng cách kết hợp kể và tả, cảm bài thơ khắc họa hình ảnh nhân vật Lượm hồn nhiên vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em hi sinh nhưng vẫn cịn sống mãi với dân tộc.

Thơ bốn chữ, từ láy gợi hình giàu âm điệu. Thành cơng trong xây dựng hình tượng nhân vật.


PHẦN II: TIẾNG VIỆT
Câu 1: Thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ?
Khái niệm : So sánh là đới chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đờng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Có 2 kiểu so sánh: 
 - So sánh ngang bằng : VD: Cơ giáo như mẹ hiềnà A = B
- So sánh khơng ngang bằng	: VD: Hà cao hơn An à B khơng bằng B
 Câu 2: Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá?
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cới, đờ vật…bằng những từ ngữ vớn được dùng để gọi hoặc tả con người. 
 Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con 
 Đầu tròn trọc lớc
 Có 3 kiểu nhân hoá
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật . VD: Lão miệng , bác tai , cơ mắt , cậu chân , cậu tay.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật .
VD : Tre xung phong vào xe tăng , đại bác …..
+ Trị chuyện ,xưng hơ với vật như đối với người .
 VD: Núi cao chi lắm núi ơi 
 Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
 Câu 3: Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ?
* Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đờng với nó nhằm tăng sức gợi 
 hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 * Các kiểu ẩn dụ:
- Ẩn dụ phẩm chất* VD: Người Cha mái tĩc bạc.
 - Ẩn dụ chuyển đởi cảm giác: VD : Ánh nắng chảy đầy vai .
 - Ẩn dụ hình thức: VD: Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng . 
 - Ẩn dụ cách thức VD: ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
 Câu 4: Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ?
* Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của mợt sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Có 4 kiểu hoán dụ
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng VD: Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật VD: Áo chàm đưa buổi phân li
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: VD: Xĩm làng ta vất vả quanh năm .
- Lấy bợ phận để gọi toàn thể. VD: Bàn tay ta làm nên tất cả .
Câu 5: Thế nào là câu trần thuật đơn? 
- Câu trần thuật đơn là loại câu do mợt cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về mợt sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. 
VD : - Câu miêu tả : VD: Bầu trời // trong trẻo và sáng sủa.
 - Câu đánh giá : VD: Da cơ ấy //trắng như tuyết.
 - Câu định nghĩa	 VD: Câu trần thuật đơn // là loại câu do mợt cụm C – V tạo thành
 - Câu giới thiệu	 VD: Bà đỡ Trần // là người ở huyện Đơng Triều .
 PHẦN III: TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Tả về thầy cơ giáo của em .
a.Mở bài
- Giới thiệu về cơ giáo
-Trong hồn cảnh: Đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi tiết:
*Ngoại hình:
-Vĩc dáng,mái tĩc, gương mặt, nước da...
-Trang phục:Cơ mặc áo dài, quần trắng
*Tính nết:
- Giản dị, chân thành... 
-Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh
-Gắn bĩ với nghề
*Tài năng:
-Cơ dạy rất hay
-Tiếng nĩi trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật
-Đơi mắt lấp lánh niềm vui.
-Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp
-Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em.
- Giờ dạy của cơ rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài
c.Kết bài:
-Kính mến cơ
-Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ.
Đề 2: Tả người thân trong gia đình . ( ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…)
a. Mở bài: 
Giới thiệu người thân, mối quan hệ, ấn tượng chung. 
b. Thân bài: 
Tả người thân về hình dáng, tính cách, cơng việc, sở thích, mối quan hệ với mọi người trong gia đình và xã hội 
c. Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân.
 
Đề 3: Hãy tả lại người bạn thân của em
a. Mở bài: 
Giới thiệu người bạn thân mà em quý mến (Ở đâu? Làm gì?). 
 b. Thân bài: 
Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nĩi, …)
c. Kết bài:
Cảm nghĩ của em về người bạn thân (Học tập và noi gương bạn được điều gì trong cuộc sống).
Đề 4: Hãy tả lại cảnh giờ ra chơi.
* MB: Buổi học? Tiếng trống báo hiệu.
* TB: -Bắt đầu giờ chơi:Quang cảnh học sinh trên sân : Học sinh tỏa khắp sân trường ,khơng khí náo nhiệt, vui nhộn
 -Trong giờ chơi: Miêu tả các hoạt động cụ thể
 - Kết thúc giờ chơi
 * KB:Nêu cảm xúc, suy nghĩ

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON THI HKII NV6 13 14(1).doc