Đề cương ôn tập học kì II - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
 Môn: sinh học 9 : 2008 - 2009
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai.
Câu 2: Quần thể sinh vật là gì ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
Câu 3: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí?
Câu 4: Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây:
Các loài khi sống chung
Mối quan hệ
1. Tảo và nấm 
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu
Câu 5: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao?
Câu 6: 
 a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
 b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Galapagos ở xích đạo, loài nào có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? 
Câu 7 : Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng?
Câu 8: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? 
Câu 9 : Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã.
Câu 10:
Cho các loài SV sau: Thực vật; châu chấu; sâu ăn lá; chim ăn sâu; chuột; ếch nhái; rắn; Đại bàng; Vi sinh vật
a) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên.
b) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên
c) Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn trên.
-------------------HẾT---------------------
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI SINH 9 - KỲ 2
Câu 1 :
 - Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . 
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
 Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai 
Câu 2: - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 
 Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã :
Quần thể
Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh .
- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh .
- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn .
- Đơn vị cấu trúc là quần thể , được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.
 - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền 
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng ( quan hệ hổ trợ , đối địch )
- Không có cấu trúc phân tầng .
- Có cấu trúc phân tầng .
Câu 3: 
a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:
 - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
 + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu...
 + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu...
 + Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành...
 - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt.
b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng.
 Câu 4: Các mối quan hệ là: 
 Cộng sinh: 1 ; 8.
 Sinh vật ăn sinh vật khác: 2 ; 5
 Kí sinh : 4 ; 10
 Cạnh tranh : 3 ; 7
 Hội sinh : 6 ; 9
Câu 5: * Những đặc điểm cơ bản của quần xã:
 - Về số lượng các loài: 
 Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng.
 - Về thành phần loài:
 Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Trong các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác. 
 * Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao.
Câu 6: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm, đây là ảnh hưởng của độ ẩm.
 b- Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Galapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật.
Câu 7 : Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục
Câu 8: - Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. 
 - Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất 
 - Ngoài ra rừng có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước. 
Câu 9: 
 - Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. 
 - Các tính chất cơ bản của quần xã : 
Tính chất
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đang dạng
Là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Là mật độ cá thể của từng quần thể trong quân xã.
Độ thường gặp
Là tỉ lệ phần trăm địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Câu 10: 
a) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên.
Ví dụ: + TVật --- > Sâu ăn lá --- > Chim ăn sâu --- > VSV
	+ TV ---- > Sâu ăn lá ---- > Chim ăn sâu ---- > Rắn ---- > VSV
	+ TV ----- > Chuột ----- > Rắn ----- > VSV
	+ TV ----- > Chuột ------ > Rắn ------ > Đại bàng ----- > VSV 
 ..... ( HS tự lập khoảng 6 - 7 chuỗi thức ăn đúng )
b) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên
 Sâu ăn lá Chim ăn sâu
T. Vật Thỏ Đại bàng VSV 
 Châu chấu Ếch Rắn 
c) Mắt xích chung của lưới thức ăn trên là : Đại bàng
( Chúc các em HS ôn tập tốt )
----------------------- HẾT---------------------------

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Sinh 9 ky 2 2009.doc
Đề thi liên quan