Đề cương học kì II sinh học 6

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương học kì II sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương HKII sinh học 6.
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: Các loại quả
Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
 Bài 37: Tảo
 Bài 38: Rêu - Cây rêu
 Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ
 Bài 40: Hạt trần – Cây thông
 Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
 Bài 42: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
 Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
 Bài 42: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
 Bài 50: Vi khuẩn
 Bài 52: Địa y
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng số điểm 
1. Quả và hạt
( 6 tiết)
Giải thích vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
15%
1,5đ
15%
2. Các nhóm thực vật
 ( 10 tiết)
Nêu được tên các ngành thực vật và trình bày được đặc điểm chính của từng ngành.
Phân biệt được cây một lá mầm và cây hai lá mầm ? Cho ví dụ ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3đ
30%
1
3đ
30%
6đ
 60%
3. Vai trò của thực vật
 ( 6 tiết)
Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1,5đ
15%
4. Vi khuẩn – nấm Địa y
 ( 4 tiết)
Hiểu được thành phần cấu tạo của Địa Y để khẳng định Địa Y là một sinh vật đặc biệt ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1đ
 10%
1đ
 10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %
1
3 điểm
30%
2
4 điểm
40%
1
3 điểm
30%
4 câu
10 điểm
100%
Đề lẻ:
Câu 1: ( 3,0 điểm )
	Kể tên các ngành thực vật đã học ? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ?
Câu 2: ( 1,5 điểm )
	Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?
Câu 3: (2,5điểm )
 a. Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng ? 
 b. Địa y có thành phần cấu tạo như thế nào để khẳng định chúng là sinh vật đặc biệt ?
Câu 4: ( 3,0 điểm) 
 Căn cứ vào những đặc điểm ( dấu hiệu ) nào để phân biệt cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc lớp hai lá mầm ?
 HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ II 
NỘI DUNG 
 ĐIỂM
Câu 1
 3điểm
*Thực vật gồm các ngành: Tảo- Rêu - Dương xỉ- Hạt trần- Hạt kín
*Đặc điểm chính các ngành thực vật là: 
- Ngành Tảo: Chưa có rễ thân lá. Sống chủ yếu ở dưới nước.
- Ngành Rêu: Có thân lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng bào tử, sống ở nơi ẩm ước.
- Ngành Dương xỉ: Có thân lá và rễ thật, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều nơi.
- Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển, sống nhiều nơi, sinh sản bằng nón.
- Ngành Hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển, đa dạng, phân bố rất rộng, có hoa và sinh sản bằng hoa, quả, có hạt kín.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
1,5 điểm
 * Giải thích: 
+ Vì đậu xanh, đậu đen là loại quả khô nẻ. 
+ Khi chín vỏ quả tự tách ra làm hạt rơi ra ngoài khó thu hoạch được.
0,75đ
0,75đ
Câu 3
2,5 điểm
a Chúng ta phải tích cực trồng cây, gây rừng vì: 
+ Cây xanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất
+ Cây xanh điều hòa lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu và “ Rừng cây như một lá phổi xanh”.
+ Cây xanh quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới.
5.1. Cấu tạo của Địa y
 Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do sự chung sống giữa những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo sống cộng sinh với nhau:
 + Sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo.
 + Tảo sử dụng nước và muối khoáng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả hai bên.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
3,0điểm
* Nêu đúng mỗi đặc điểm phân biệt được 0,25đ
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Phôi có một lá mầm.
- Có rễ chùm.
- Lá có gân hình cung hoặc song song.
- Phần lớn là cây thân cỏ.
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- VD: lúa, ngô, dừa …
- Phôi có hai lá mầm.
- Có rễ cọc.
- Lá có gân hình mạng.
- Gồm cả cây thân gỗ ... và cây thân cỏ.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.
-VD:đậu xanh, xoài, dưa hấu, ….
12 x 0,25đ = 3,0đ

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky IISinh hoc lop 62a.doc