Câu hỏi trắc nghiệm môn ngữ văn- Phần tập làm văn

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 6937 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn ngữ văn- Phần tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MƠN NGỮ VĂN- PHẦN TLV
Câu 1: Thuyết minh là gì?
 A. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm tư tưởng.
 B.Trình bày, giới thiệu, giải thích…nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội 
 C.Trình bày diễn biến sự việc, nhân vật nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, bày tỏ thái độ khen chê.
 D. Dùng các chi tiết, hình ảnh…nhằm tái hiện một cách sống động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh.
Câu 2: Văn bản thuyết minh dùng phương pháp nào?
A. Miêu tả bằng lời văn.
B. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
C. Kể lại câu chuyện.
D. Dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc, người nghe.
Câu 3: Mục đích của văn bản thuyết minh là: 
 A. Nhằm kể lại một câu chuyện đã cĩ trong cuộc sống.
 B. Thường tả lại một người, một vật…trong đời sống.
 C. Dùng để bàn luận một vấn đề nào đĩ trong cuộc sống.
 D. Nhằm cung cấp tri thức( về đặc diểm, tính chất nguyên nhân…) về sự việc, hiện tượng trong tự nhiên hoặc xã hội.
Câu 4: Đối với đối tượng thuyết minh, để thuyết minh cho đúng, người viết cần nắm được nội dung: 
Tên đối tượng cần thuyết minh.
Bản chất của đối tượng thuyết minh.
Địa chỉ của đối tượng thuyết minh.
Hình ảnh của đối tượng thuyết minh.
Câu 5: Miêu tả trong văn bản thuyết minh cĩ vai trị là:
Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiễu.
Làm cho đối tượng thuyết minh cĩ tính cách và cá tính riêng.
Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính lơ gíc và màu sắc triết lí.
Làm cho bài văn thuyết minh giàu sắc thái biểu cảm.
Câu 6: Yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
Làm cho các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng.
Làm cho các đặc điểm trừu tượng, khơng dễ thấy của đối tượng.
Làm cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn.
Giúp trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
Câu 7: Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật là:
Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
Kết hợp các phương pháp thuyết minh.
Làm lu mờ các đối tượng thuyết minh.
Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu văn miêu tả?
 A.Người Huế lập vườn trước hết là nơi cư trú của tâm hồn mình giữa thế gian, ước mong nĩ sẽ là di sản tinh thần để đời cho con cháu.
 B.Ngơi vườn An Hiên trong vùng Kim Long ở gần chùa Linh Mụ là một kiểu vườn Huế như vậy.
 C. Một lối đi khá dài, hai bên trồng mai trắng, lá đan vịm che trên đầu người như nối dài thêm cái vịm cổng vào đến sân.
 D. Gần gũi với cây ngọc lan là cây hồng lan, thường gọi là bơng sứ vàng, lồi hoa màu vàng đu đưa chín- một giống cịn lại ở Huế rất hiếm.
Câu 9: Mỗi đề văn thuyết minh nêu mấy đối tượng cần thuyết minh?
1 
2
3 
D. 4 
Câu 10: Phương pháp chủ yếu nào cĩ thể giúp người viết bài văn thuyết minh nắm được đặc trưng, bản chất của đối tượng thuyết minh:
A. Viết báo cáo về đối tượng liên quan.
B. Quan sát và nghiên cứu tài liệu đối tượng thuyết minh.
C. Tiến hành thí nghiệm xung quanh đối tượng.
D. Chụp ảnh đối tượng liên quan.
Câu 11: Đặc điểm nào sao đây phù hợp với văn miêu tả ?
 A. Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật.
Dùng nhiều so sánh, liên tưởng.
Sử dụng các số liệu cụ thể, chi tiết.
Đơn nghĩa
Câu 12: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là:
Miêu tả cảnh vật nét mặt, cử chỉ, trang phục.
Miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngơn ngữ đối thoại.
Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
Miêu tả giàu chất tạo hình.
Câu 13 : Biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật làm cho nhân vật sinh động trong văn tự sự là:
Miêu tả ngoại hình.
Miêu tả nội tâm.
Miêu tả cử chỉ.
Miêu tả dáng vẻ.
Câu 14: Trong văn bản tự sự, miêu tả nội tâm trực tiếp là:
Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật.
Tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục.
Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm nhân vật.
Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
Câu 15 : Mục đích của việc tĩm tắt văn bản tự sự là?
Giúp người đọc nắm được nhân vật chính.
Giúp người đọc nắm nội dung và ý nghĩa văn bản.
Giúp người đọc nắm được sự việc chính.
Giúp người đọc nắm được nội dung chính của văn bản.
Câu 16 : Trong văn bản tự sự, miêu tả cảnh vật, nhân vật, sự việc cĩ tác dụng:
Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
Tái hiện những ý nghĩ cảm xúc, tình cảm nhân vật.
Giúp người đọc nắm nội dung, ý nghĩa văn bản.
Giúp người đọc nắm nội dung chính của văn bản.
Câu 17 : Trong văn bản tự sự, miêu tả nội tâm gián tiếp là:
Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng.
Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật.
Tả cảnh vật trang phục của nhân vật.
Miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật.
Câu 18: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là:
Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật.
Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng.
Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng.
Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật.
Câu 19:Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cĩ tác dụng:
Làm câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
Làm câu chuyện cĩ yếu tố li kì.
Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
Làm cho câu chuyện trở nên gợi cảm.
Câu 20: Độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự:
Độc thoại nĩi thành lời.
Độc thoại khơng nĩi thành lời.
Một người nào đĩ nĩi với chính mình.
Một người nào đĩ nĩi với ai đĩ trong tưởng tượng.
Câu 21: Trong văn bản tự sự, người kể chuyện cĩ vai trị:
Dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện.
Giới thiệu nhân vật và tình huống.
Tả người và tả cảnh vật.
Đưa ra các nhận xét, đánh giá về các điều được kể.
 Câu 22: Trong văn bản tự sự, hình thức kể chuyện theo ngơi thứ 3 là:
Người kể là một nhânvật trong văn bản.
Người kể giấu mình nhưng cĩ mặt khắp nơi trong văn bản.
Người kể là người được đề cập đến trong văn bản.
Người kể phải là người trực tiếp chứng kiến.
Câu 23:Đề văn nào khơng phải là đề văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm:
Người ấy sống mãi trong lịng tơi.
Tơi thấy mình đã khơn lớn.
Lồi cây em yêu.
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Câu 24:Thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự:
A.Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự.
 B.Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản
 C.Kể lại một cách sáng tạo nội dung của văn bản tự sự.
D.Phân tích nội dung, ý nghĩa và giá trị của văn bản tự sự.
Câu 25: Trình tự nào sau đây phù hợp với việc tĩm tắt văn bản tự sự:
 A. Đọc kĩ hiểu đúng chủ đề - xác định nội dung chính - sắp xếp nội dung- viết thành văn bản.
 B. Xácđịnh nội dung chính - đọc kĩ hiểu đúng chủ đề - sắp xếp nội dung- viết thành văn bản tĩm tắt.
 C. Đọc kĩ hiểu đúng chủ đề - sắp xếp nội dung – xác định nội dung chính - viết thành văn bản tĩm tắt.
 D. Xác định nội dung chính - sắp xếp nội dung - đọc kĩ hiểu đúng chủ đề - viết thành văn bản.
Câu 26: Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho câu chuyện:
Hấp dẫn, lơi cuốn hơn.
Thể hiện nội dung đầy đủ hơn.
Nhân vật cụ thể hơn.
Sinh động và sâu sắc hơn
Câu 27:Tự sự thường khơng kết hợp với các yếu tố nào sau đây:
A. Lập luận
B. Miêu tả
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
Câu 28: Các ý chính của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm là:
A.Những cảm xúc của người viết.
B. Diễn biến nội tâm của nhân vật.
C.Chủ yếu vẫn là các sự việc chính.
D.Những suy nghĩ của các nhân vật.
Câu 29: Trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả cĩ vai trị và ý nghĩa như thế nàođối với sự việc được kể:
A.Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn.
B.Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn.
C.Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn.
D.Làm cho sự việc được kể sinh động hơn.
Câu 30: Trong văn bản tự sự yếu tố biểu cảm cĩ vai trị gì?
A.Giúp người viết thể hiện thái độ của mình đối với sự việc được kể.
B.Giúp người viết hiểu một cách sâu sắc về sự việc được kể.
C.Giúp người viết hiểu một cách tồn diện về sự việc được kể.
D.Giúp sự việc được kể hiện lên sinh động, phong phú.
Câu 31: Câu thơ nào sau đây cĩ chứa yếu tố nghị luận?
A. “Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”
B. “Lại đi, lại đi, trời xanh thêm”
C. “Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”
D. Chỉ cần trong xe cĩ một trái tim”
Câu 32: Đối thoại trong văn bản tự sự là:
A.Hình thức đối đáp trị chuyện giữa hai hoặc nhiều người.
B.Là lời của một người nào đĩ nĩi với chính mình.
C.Là lời của một người nào đĩ nĩi với ai đĩ trong tưởng tượng.
D.Là lời của người dẫn truyện.
Câu 33:Dấu hiệu nào để nhận biết lời đối thoại trong văn bản tự sự?
A.Phía trước câu nĩi cĩ gạch đầu dịng.
B.Các gạch đầu dịng ở đầu lời trao và lời đáp.
C.Khơng cĩ gạch đầu dịng.
D.Mỗi lời nĩi đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 34:Trong các đề bài sau, đề nào khơng phải là đề văn tự sự kết hợp miêu tả,biểu cảm?
A.Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với con vật nuơi mà em yêu thích.
B.Cây tre Việt Nam.
C.Kể lại một việc mà em đã làm khiến bố mẹ vui lịng.
D.Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy cơ buồn.
Câu 35: Tĩm tắt văn bản tự sự khơng yêu cầu:
Đầy đủ các chi tiết lớn nhỏ trong văn bản.
Đáp ứng mục đích tĩm tắt.
Bảo đảm tính khách quan.
Phải hồn chỉnh và cân đối.
Câu 36: Trường hợp nào sau đây là dấu hiệu nhận biết độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
A.Các gạch đầu dịng ở đầu lời trao, lời đáp.
B. Độc thoại thành lời phía trước câu nĩi cĩ gạch đầu dịng.
C. Độc thoại khơng thành lời,khơng cĩ gạch đầu dịng.
D.Nĩi với chính mình hoặc nĩi với ai đĩ trong tưởng tượng.

Câu 37: Trong văn bản tự sự độc thoại là:
A.Hình thức đối đáp trị chuyện giữa hai hoặc nhiều người.
B.Lời nĩi của một người nào đĩ nĩi với chính mình hoặc với ai đĩ trong tưởng tượng.
C.Lời trao và lời đáp giữa hai người.
D.Lời của người dẫn chuyện.
Câu 38:Yếu tố biểu cảm, nghị luận xuất hiện trong văn bản tự sự như thế nào?
A. Tách bạch, rõ ràng.
B. Kết hợp đan xen.
C. Chỉ xuất hiện trong phần trọng tâm của văn bản.
D. Chỉ xuất hiện trong phần đầu của văn bản.
Câu 39: Trong văn bản tự sự, yếu tố biểu cảm, nghị luận cĩ vai trị:
A. Giúp người đọc hình dung được cảnh vật, sự việc, con người một cách sinh động.
B. Giúp câu chuyện sinh động, sâu sắc, chặt chẽ, cĩ sức thuyết phục, lơi cuốn người đọc.
C. Giúp người đọc phát hiện được trình tự diễn biến câu chuyện.
D. Giúp người đọc thấy được ngơi kể.
Câu 40: Yêu cầu nào sau đây khơng cần phải đảm bảo đối với một văn bản tĩm tắt?
A. Ngắn gọn.
B. Nêu được nhân vật chính.
C. Nêu được các sự việc tiêu biểu.
D. Nêu được chi tiết các sự việc tiêu biểu.
Câu 41: Dịng nào nĩi đúng nội dung cơ bản của phép lập luận phân tích?
 A. Dùng lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục người đọc.
 B. Giới thiệu đặc điểm nội dung và hình thức của sự vật, hiện tượng.
 C. Trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bên trong của sự vật, hiện tượng.
 D. Dùng những dẫn chứng để khẳng định vấn đề là đúng đắn.
Câu 42: Từ nào cĩ thể điền vào chỗ trống trong câu sau:
 ………..là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
A. Giả thiết 
B. So sánh 
C. Đối chiếu 
D. Tổng hợp 
Câu 43: Câu văn sau, tác giả đã sử dụng phép lập luận nào?
“Thế mới biết, trang phục hợp văn hĩa, hợp đạo đức, hợp mơi trường mới là trang phục đẹp.”
A. Phân tích 
B. Tổng hợp
C. Giả thiết 
D. So sánh 
Câu 44: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ yếu tố lập luận:
 A. Nét hớn hở trên khuơn mặt người lái xe chợt duỗi ra, rồi bẵng đi một lúc, bác khơng nĩi gì nữa.
 B. Thế nhưng, đối với chính nhà họa sĩ, vẽ bao giờ cũng là một việc khĩ, nặng nhọc, gian nan.
 C. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
 D. Nĩi xong, anh chạy vụt đi, cũng tất cả như khi đến.
Câu 45: Ý nào nĩi khơng đúng về “tổng hợp” trong văn bản?
 A. Là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
 B. Khơng cĩ phân tích thì khơng cĩ tổng hợp.
 C. Là trình bày từng bộ phận, phương diện của vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng.
 D. Thường đặt cuối của đoạn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hoặc cuối văn bản.
Câu 46: Dịng nào sau đây khơng phải là yêu cầu chính của bài nghị luận xã hội ?
A. Nêu rõ vấn đề nghị luận.
B. Dưa ra những lí lẽ dẫn chứng xác đáng.
C. Vận dụng những phép lập luận phù hợp.
D. Lời văn gợi cảm trau chuốt.
Câu 47: Trong các đề bài sau, đề nào khơng thuộc đề nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
A. Suy nghĩ về tấm gương của một học sinh nghèo vượt khĩ.
B. Suy nghĩ của em về những con người khơng chịu thua số phận.
C. Suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Cĩ chí thì nên”.
D. Suy nghĩ em về “Bệnh ngơi sao” của một số nhân vật nổi tiếng hiện nay.
Câu 48: Ý nào khơng phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí?
 A. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng đạo lí, văn hĩa, đạo đức, lối sống của con người Việt Nam.
 B. Bài viết cĩ bố cục 3 phần, cĩ luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, chính xác, sinh động.
 C. Lời văn cần trau chuốt, bĩng bẩy, giàu hình ảnh.
 D. Vận dụng một cách linh hoạt các thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích đối chiếu …để trình bày vấn đề.
Câu 49: Sự khác nhau chủ yếu của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí là:
A. Khác nhau về nội dung nghị luận.
B. Khác nhau về sự vận dụng thao tác.
C. Khác nhau về cấu trúc bài viết.
D. Khác nhau về ngơn ngữ diễn đạt.
Câu 50: Trong các đề bài sau, đề nào thuộc bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí?
A. Bàn về hai nhân vật chĩ sĩi và cừu non trong thơ ngụ ngơn La Phơng Ten?
B. Giới thiệu về cây tre Việt Nam.
C. Kể về một mĩn quà sinh nhật.
D. Suy nghĩ từ câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”.
Câu 51: Trong các đề sau, đề nào thuộc bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
 A. Bàn về đức tính khiêm tốn.
 B. Cảm nhận của em về tình phụ tử trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
 C. Bàn về việc tập thể dục để cĩ sức khỏe.
 D. Suy nghĩ từ truyện ngụ ngơn “Thầy bĩi xem voi”.
Câu 52: Ý nào khơng phù hợp với đề bài “Cĩ chí thì nên”?
A. Chí là chí hướng, quyết tâm, sức mạnh tinh thần của con người.
B. Người cĩ ý chí là người biết vươn lên trong mọi hồn cảnh.
C. Người cĩ ý chí luơn là người gặp may mắn trong cuộc sống.
D. Người học sinh cần rèn ý chí trong học tập và trong cuộc sống.
Câu 53: Trước một sự việc, hiện tượng đời sống cần nghị luận thì thường yêu cầu người viết khơng cần phải:
A. Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá của mình với sự việc, hiện tượng đĩ.
B. Bày tỏ thái độ, tình cảm của mình với sự việc, hiện tượng đĩ.
C. Nêu tư tưởng, quan điểm, suy nghĩ của mình về sự việc, hiện tượng đĩ.
D. Kể diễn biến sự việc đĩ một cách cĩ hệ thống.
Câu 54: Trình tự về hình thức nào sau đây đúng với hình thức nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
 A. Trình bày rõ về sự việc, hiện tượng àphân tích biểu hiện của vấn đề ànêu ý kiến nhận xét, đánh giá.
 B. Nêu ý kiến nhận xét đánh giá àtrình bày rõ sự việc hiện tượng à phân tích biểu hiện của vấn đề
 C. Trình bày rõ về sự việc, hiện tượng ànêu ý kiến nhận xét, đánh giá. à phân tích biểu hiện của vấn đề
 D. Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá à phân tích biểu hiện của vấn đềà trình bày rõ sự việc hiện tượng.
Câu 55: Khi nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội, chúng ta cần lưu ý :
 A. Tuân thủ một cách nghiêm ngặt theo đúng những quy tắc chuẩn mực đạo đức chung mà xã hội quy định.
 B. Căn cứ vào ý kiến nhìn nhận, đánh giá của số đơng người trước sự việc, hiện tượng đĩ.
 C. Trên cơ sở những chuẩn mực đạo đức chung quy định trong xã hội mà cĩ cách nhìn nhận đánh giá theo quan điểm riêng của mình ở nhiều gĩc độ khác nhau.
 D. Nhìn nhận đánh giá theo quan điểm chủ quan của riêng mình, khơng cần phải tuân theo quy tắc nào.
Câu 56: Dịng nào sau đây khơng đề cập đến những phạm trù thuộc sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội?
A. Hiện tượng quay cĩp khi thi cử, nĩi tục, chửi thề.
B. Sự khiêm tốn, lịng khoan dung, nhân ái.
C. Trẻ em hút thuốc lá, đua xe lạng lách trên đường.
D. Hiện tượng xã rác bừa bãi nơi cơng cộng.
Câu 57: Trong các đề bài sau, đề nào thuộc bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí?
 A. Tình trạng đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường.
 B. Những con người trong : “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
 C. Suy nghĩ từ truyện ngụ ngơn “Ếch ngồi đáy giếng”.
 D. Suy nghĩ của em về những con người biết vượt khĩ lên hồn cảnh, khơng chịu thua số phận.
Câu 58: Nhận xét nào sau đây nêu đúng yêu cầu của một bài văn nghị luận?
A. Tái hiện lại sự việc, con người, sự vật, phong cảnh một cách sinh động.
B. Kể về diễn biến sự việc, con người một cách hấp dẫn.
C. Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng nhiều sức thuyết phục.
D. Bày tỏ những tình cảm, cảm xúc chân thành, cĩ sức lay động.
Câu 59: Dịng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn bản nghị luận?
 A. Trình bày, giới thiệu, giải thích,…nhằm cung cấp tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
 B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về quan điểm, tư tưởng được nêu ra.
 C. Trình bày sự việc, nhân vật, diễn biến nhằm giải thích về sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê.
 D. Dùng các chi tiết, hình ảnh,…nhằm tái hiện các chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh.
Câu 60: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội?
 A. Là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống,… của con người.
 B. Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
 C. Là phép lập luận rút ra từ cái chung từ những điều đã phân tích.
 D. Là bàn về một sự việc, hiện tượng cĩ ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê, hay cĩ vấn đề đáng suy nghĩ.
Đọc đoạn văn sau và trả lời 2 câu hỏi 61, 62 :
“Trong nền văn học Việt Nam hiện đại, Kim Lân là một gương mặt độc đáo. Do hồn cảnh sống của mình, ơng am hiểu sâu sắc sinh hoạt, tâm lí của người nơng dân. Kim Lân được xem là nhà văn của nơng thơn, của người dân Việt Nam với những nét mộc mạc và đậm đà. “Làng” là một truyện ngắn đặc sắc của Kim Lân. Tác phẩm này đã được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thể hiện một cách sinh động vẻ đẹp của tình yêu quê hương, tình yêu đất nước của người nơng dân. Ai đến với “Làng”, chắc khĩ cĩ thể quên ơng Hai – một nhân vật nơng dân mang vẻ đẹp thật đáng yêu qua ngịi bút khắc họa tài tình của Kim Lân.”
Câu 61: Đoạn văn trên phù hợp với nội dung nghị luận nào?
A. Phân tích tác phẩm “Làng” của Kim Lân.
B. Phân tích nhân vật ơng Hai trong truyện ngắn “Làng”.
C. Phân tích tác phẩm của nhà văn Kim Lân.
D. Phân tích nghệ thuật của nhà văn Kim Lân.
Câu 62: Đoạn văn trên phù hợp với phần nào?
A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Mở bài và kết bài
Câu 63: Đề bài nào sau đây là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ:
 A. Suy nghĩ về thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương ở Chuyện người con gái Nam Xương.
 B. Cảm nhận và suy nghĩ của em về tình cha con trong bài Nĩi với con của Y Phương.
 C. Cây dừa Bình Định.
 D. Cảm nhận của em về đoạn trích Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
Câu 64: Dịng nào sau đây khơng phù hợp với yêu cầu của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
 A. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, bài thơ.
 B. Cần căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngơn ngữ, tâm lý, hành động của nhân vật để phân tích.
 C. Cần bám vào ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu,…để cảm nhận, đánh giá về tình cảm, cảm xúc của tác giả.
 D. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm, thể hiện sự rung động, chân thành của người viết.
Câu 65: Cho đề bài: Hình tượng người chiến sĩ lái xe trong Bài thơ tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật. Hãy xác định yêu cầu thể loại của đề bài trên?
A..Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
B. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
C. Nghị luận về một nhân vật văn học.
D. Nghị luận về một bài thơ.
Câu 66: Ý kiến nào nĩi đúng và đủ nhất về đặc sắc của bài thơ Mây và sĩng?
 A. Là thơ văn xuơi, trong đĩ cĩ lời kể xen lẫn với đối thoại, dùng phép lặp nhưng cĩ sự biến hĩa phát triển.
 B. Là thơ văn xuơi, trong đĩ cĩ lời kể xen lẫn với đối thoại, dùng phép lặp nhưng cĩ sự biến hĩa phát triển, xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa biểu trưng.
 C. Xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa biểu trưng, dùng phép lặp nhưng cĩ sự biến hĩa phát triển.
 D. Dùng phép lặp nhưng cĩ sự biến hĩa phát triển, xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa biểu trưng.
Câu 67: Nghị luận về một đoạn thơ và bài thơ là gì?
A. Trình bày cảm thụ, nhận xét, đánh giá cái hay, cái đẹp cụ thể của tác phẩm đĩ.
B. Trình bày cảm thụ về tác phẩm đĩ.
C. Nhận xét, đánh giá về tác phẩm đĩ.
D. Phân tích tác phẩm đĩ.
Câu 68: Truyện nào khơng phải là truyện hiện đại Việt Nam?
A. Những ngơi sao xa xơi
B. Con chĩ Bấc
C. Làng
D. Lặng lẽ Sa Pa
Câu 69: Tác phẩm nào sau đây khơng phải là thơ?
A. Con cị
B. Nĩi với con
C. Mùa xuân nho nhỏ
D. Bến quê
Câu 70: Nội dung nào khơng được học trong Tập làm văn 9 tập 2?
A..Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
B. Thuyết minh về đồ dùng.
C. Nghị luận về một nhân vật văn học.
D. Nghị luận về một bài thơ.
Câu 71: Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đều khơng cĩ điểm chung gì?
 A. Căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngơn ngữ, tính cách tâm lí, hành động, số phận của nhân vật để đưa ra nhận xét, đánh giá.
 B. Đều bám vào ngơn ngữ, hình ảnh, giọng điệu, tình cảm, cảm xúc của tác giả để đưa ra những nhận xét, đánh giá.
 C. Đều cĩ tính khuơn mẫu, hành chính.
 D. Đều là sự cảm thụ văn chương bằng cách nêu những nhận xét, đánh giá về nội dung và nghệ thuật đặc sắc dựa trên chính tác phẩm đĩ.
Câu 72: Tính truyền cảm, hấp dẫn thu hút của một bài văn nĩi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ khơng thể hiện ở điểm nào?
A. Đảm bảo thủ tục hành chính thơng thường.
B. Thể hiện tốc tộ nhanh, chậm, nhấn mạnh linh hoạt, phù hợp với nhân vật.
C. Thể hiện tình cảm chân thành, sâu sắc, đúng đắn.
D. Nội dung sát hợp, sâu sắc, cĩ tính thuyết phục.
Câu 73: Yêu cầu nào sau đây khơng phù hợp khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
 A. Phân tích, nhận xét, đánh giá về tồn bộ sự nghiệp văn chương của tác giả thơng qua cá tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
 B. Phân tích, nhận xét, đánh giá về hành động, tâm lí, tính cách, số phận của nhân vật trong tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
 C. Phân tích, nhận xét, đánh giá về một sự kiện, chủ đề, nội, nội dung của tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
 D. Phân tích, nhận xét, đánh giá về nghệ thuật văn chương của tác giả trong tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
Câu 74: Ngơn ngữ trong văn hành chính cĩ đặc điểm gì?
A. Cĩ tính hình tượng.
B. Cĩ tình bịểu cảm.
C. Chính xác, khơng sử dụng biện pháp tu từ.
D. Cĩ thể sử dụng biện pháp tu từ.
Câu 75: Đề bài nào sau đây là nghị luận về tác phẩm hoặc đoạn trích?
A. Giới thiệu cây lúa Việt Nam.
B. Lồi cây em yêu.
C. Suy nghĩ về thân phận của Thúy Kiều trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều.
 D. Suy nghĩ về thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương ở Chuyện người con gái Nam Xương.
Câu 76:Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào phải viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi:
A. Khi bạn thân ở xa gặp rủi ro, mất mát.
B. Em ốm khơng đến lớp được.
C. Gia đình em bị kẻ gian đột nhập lấy cắp tài sản.
D. Em vơ ý làm hỏng dụng cụ thí nghiệm trong giờ thực hành.
Câu 77: Tên biên bản được viết như thế nào?
A. Theo ý thích của người viết.
B. Viết bằng chữ in hoa, trình bày cân giữa trang.
C. Viết bằng chữ thường.
D. Viết bằng chữ in hoa.
Câu 78: Phần nào khơng cĩ trong cách kết thúc biên bản?
A. Thời gian kết thúc.
B. Chữ kí và họ tên của các thành viên cĩ trách nhiệm chính.
C. Lời cảm ơn.
D. Những văn bản hoặc hiện vật kèm theo.
Câu 79: Điểm giống nhau cơ bản giữa biên bản với các loại văn bản hành chính khác mà em được học là:
A. Mục đích viết.
B. Đặc điểm về nội dung, yêu cầu.
C. Tính khuơn mẫu, hành chính.
D. Cách thức viết.
Câu 80: So với văn bản nghệ thuật thì văn bản hành chính khơng mang đặc điểm:
A. Tính nghệ thuật. trừu tượng.
B. Tính chính xác, rõ ràng.
C. Tính hành chính, cơng vụ.
D. Tính đơn nghĩa.



 


ĐÁP ÁN PHẦN TẬP LÀM VĂN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
D
B
A
C
C
C
A
B

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
C
B
D
C
A
D
B
C
B

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
B
C
B
A
A
A
C
D
A

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
A
B
B
A
C
B
B
A
D

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
C
D
B
B
C
D
C
C
A
D

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
C
C
D
A
C
B
D
C
B
D

61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
B
A
B
B
C
B
C
B
D
B

71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
C
A
A
C
D
A
B
C
C
A






















MA TRẬN ĐỀ THI PHẦN TẬP LÀM VĂN

Mức độ

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Văn thuyết minh
câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
câu 7, 9, 10,
câu 8
Văn tự sự
câu 11,12, 13,14 ,17 ,
18, 20, 23 ,24,26,27,
29,30,32,34,35,37,40
câu 15,16,19, 21,22,28,
câu 25,31,33, 

File đính kèm:

  • doctrac nghiem tap lam van.doc
Đề thi liên quan