Các bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ
1. Dạng bài tập về lập số
Bài 1: Cho các chữ số 1, 0, 4
Ghi các số có 2 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
Các số đó là: 10, 14, 40, 41
Tổng các số là: 10 + 40 + 14 + 41 = 105 
Ghi các số có 3 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
 Các số đó là: 104, 140, 401, 410
 Tổng các số là: 104 + 140 + 401 + 410 = 1055
Bài 2: Cho các chữ số 2, 5, 8
Ghi các số có 2 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
Các số đó là: 25, 28, 52, 58, 82, 85
Tổng các số là : 25 + 28 + 52 + 58 + 82 + 85 = 330
Ghi các số có 3 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
Tổng các số là: 258 + 285 + 582 + 528 + 825 + 852 = 3330 
Các số đó là: 258, 285, 582, 528, 825, 852
Bài 3: Cho các chữ số 6, 0, 8
Ghi các số có 2 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
Có các số: 60, 68, 80, 86 Tổng là: 60 + 80 + 68 + 86 = 294
Ghi các số có 3 chữ số từ các chữ số đã cho rồi tính tổng các số vừa lập được
Có các số: 608, 680, 806, 860 Tổng là: 680 + 860 + 608 + 806 = 2954
Bài 4:
Viết số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng chục là 0, chữ số hàng trăm bằng ½ chữ số hàng đơn vị.
Có các số: 102, 204, 306, 408
Viết số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng đơn vị là 2, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng trăm.
 Có các số: 132, 262, 392
Bài 5: 
A, Viết số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng đơn vị là 3 đơn vị còn chữ số hàng chục là 3
Các số là: 330, 431, 532, 633, 734, 835, 936.
B, Viết số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 3 đơn vị còn chữ số hàng trăm là 7
Các số là: 703, 714, 725, 736, 747, 758, 769.
Bài 6: Viết số có hai chữ số trong các trường hợp sau
Có tổng các chữ số bằng 15
Có các số: 96, 87, 78, 69 
Có tổng các chữ số bằng 17
Có các số: 98, 89
Có hiệu các chữ số bằng 4
Có các số: 95, 84, 73, 62, 51, 40
Có hiệu các chữ số bằng 7
Có các số: 92, 81, 70
Bài 7: Cho các chữ số 1, 3, 5
Ghi các số có 3 chữ số khác nhau từ những chữ số đã cho ở trên
Có các số: 135, 153, 315, 351, 513, 531. 
Ghi các số có 2 chữ số khác nhau từ những chữ số đã cho ở trên
Có các số: 13, 15, 31, 35, 51, 53.
Bài 8: Cho các chữ số 1, 3, 4, 5, 7
Ghi các số chẵn có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho ở trên
Có các số: 134, 154, 174, 314, 354, 374, 514, 534, 574, 714, 734, 754.
Ghi các số chẵn có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho ở trên
Có các số: 1354, 1374, 1534, 1574, 1754, 3154, 3174, 3514, 3574, 3714, 3754, 5174, 5374, 5714.
Bài 9: Cho các chữ số 1, 3, 4, 5, 7
a) Ghi các số chẵn có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho ở trên
Có các số: 134, 154, 174, 314, 354, 374, 514, 534, 574, 714, 734, 754 
b) Ghi các số chẵn có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho ở trên
Có các số: 1354, 1374, 1534, 1574, 1734, 1754, 3154, 3174, 3514, 3574, 3714, 3754, 5134, 5174, 5314, 5374, 5714, 5734, 7134, 7154, 7314, 7354
Bài 10: Ghi số có 3 chữ số đều:
a) Là số chẵn có cả 3 chữ số khác nhau ( 4 số )
Các số đó là: 246, 468, 680, 804, 402
b) Là số lẻ có cả 3 chữ số khác nhau ( 5 số )
Các số đó là:135, 357, 579, 791, 913 
Bài 11: Ghi số có 3 chữ số
a) Là số chẵn có cả 3 chữ số giống nhau rồi tính tổng các số đó
Các số đó là: 222 , 444, 666, 888.
Tổng là: 222 + 444 + 666 + 888 
= ( 222 + 888 ) + ( 444 + 666 )
= 1110 +	 1110
= 2220
b) Là số lẻ có cả 3 chữ số giống nhau rồi tính tổng các số đó
Các số đó là: 111, 333, 555, 777, 999.
Tổng là: 111 + 333 + 555 + 777 + 999 
= ( 111 + 999 ) + ( 333 + 777 ) + 555= 1110	 + 1110	+ 555
= 2220	+ 555= 	2775
2. Dạng bài tập về dãy số
Bài 1: Hãy ghi thêm vào dãy số sau 3 số nữa
a) 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8	b) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15	c) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16
d) 1, 5, 9, 13, 17, 21, 25	e) 2, 7, 12, 17, 22, 27, 32, 37	g) 1, 9, 17, 25, 33, 41, 49
Bài 2: Hãy ghi thêm vào dãy số sau 3 số
a) 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19	b) 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50	c) 96, 93, 90, 87, 84, 81, 78
d) 101, 95, 89, 83,	75, 69, 63	e) 234, 230, 226, 218, 208, 196	g) 112, 103, 94, 85, 76, 67
Bài 3: Ghi thêm 3 số vào dãy số
a) 1, 2, 4, 7, 11, 16	b) 3, 3, 6, 9, 12, 15, 18	c) 4, 8, 12, 16, 20, 24
Bài 4: Ghi thêm 3 số vào dãy số
a) 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55	b) 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128	c) 2, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 
Bài 5: Ghi thêm 3 số vào dãy số
a) 1, 2, 4, 7, 11, 15, 21, 28	b) 2, 3, 5, 8, 12, 17, 23, 30 	c) 3, 6, 12, 24, 48, 96, 192 
Bài 6: Ghi thêm 2 số vào dãy số
a) 1, 9, 25, 57, 121 	b) 4, 16, 36, 64, 100	c) 1, 4, 9, 16 , 25, 36
BÀI TOÁN VỀ BIỂU THỨC
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau bằng những cách hợp lý nhất
a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 	b) 24 x 8 + 30 x 8 + 46 x 8 – 500
= 225 + 225 + 45	= 192 + 240 + 368 – 500 
= 450 	 + 45	= 332	 + 368 – 500
= 495	= 700	 - 500
	=	200
c) 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 	d) 15 x 3 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
= 125 + 288 - 260 + 18	= 45 + 15 + 10 - 50
=	 413 - 278	=	70	 - 50
=	115	=	20
e) 4 x 5 + 12 + 4 x 2 	g) 6 x 3 + 6 x 4 + 18
= 20 + 12 + 8	= 18 + 24 + 18
= 40	= 60
h) 5 x 8 x 2 x 7	i) 327 x 2 x 8
= 40 x 14	= 634 x 8 
= 560	= 5072
Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau bằng những cách hợp lý nhất
a) 9 x 9 + 25 x 9 + 33 x 18	b) 7 x 2 + 28 + 14 x 2
= 81 + 225 + 594	= 14 + 28 + 28
= 89	0	= 70
c) ( b x 1 – b : 1 ) x ( b x 32 ) 	d) ( 135 + 15 x 4 ) x ( b x 15 – b x 7 – b x 8 )
= b x 1 - b : 1 x b x 32 	 = 135 + 60 x b x 15 – b x 7 – b x 8
= 0 vì b = số nào đi chăng nữa sẽ bằng 0 = 195 x 0 vì b = số nào đi chăng nữa nó vẫn là = 0
 e) 392 : 4 + 8 : 4	g) 475 : 5 + 25 : 5
= 98 + 2	= 97 + 5
= 100	= 102
h) 25 x 9 x 4	i) 3 x 235 + 235 x 7
= 225 x 4	= 705 + 1645 
= 900	= 2350
Bài 3: Tính giá trị biểu thức sau bằng những cách hợp lý nhất
a) 4266 : 3 : 2 	b) 5650 : 5 : 2 	c) 392 : 4 + 8 : 4
= 1422 : 2	 = 1130 : 2	= 98 + 2
= 711	 =	565	=	100
d) 64 x 4 + 18 x 4 + 8 x 8 	e) 126 x 3 x 2 x 4 x 5
= 256 + 72 + 64	= 378 x 8 x 5
= 320 + 72	= 1990 x 8 
= 392 	= 15920
g) 24 + 42 + 38 + 58 + 76 + 62	h) 77 x 8 + 15 x 8 + 8 x 8
= 24 + 76 + 42 + 58 + 38 + 62	= 636 + 120 + 64
=	300	= 820
Bài 4: Tính nhanh
a) 6 + 8 + 10 + 12 + ........+ 42 + 44 	b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ........+ 18 + 19 + 20
= 50 x 11( 6 + 44, 8 + 42, 10 + 40,...)	= 20 x 10 + 20
= 550	= 220
c) 2 + 4 + 6 + 8 + .......+ 36 + 38 + 40	d) 1 + 3 + 5 + 7 +........+ 35 + 37 + 39
= 40 x 10( 2 + 38, 4 + 36, 6 + 34, ...)	= 40 x 13
= 400	= 520
g) 1 + 3 + 5 + 7 + ....... + 31 + 35
= 30 x 8 + ( 31 + 35 )
= 306
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức sau
2004 – 5 + 5 + 5 + .....5 ( có 100 số 5 )
= 2004 – 500 = 1504
1850 + 4 – 4 + 4 + 4 + .......+ 4 ( có 50 số 4 )
= 1850 - 200 = 1650
( 8 + 8 + 8 +......+ 8 ) - 888 (có 111 số 8 trong ngoặc đơn )
 = 888 - 888 = 0
( a x 1 – a : 1 ) x 25 x a
 = 0 x 25 x a = 0
Bài 6: Tìm giá trị của các chữ a,b,c
a) ab x 3 = 100 + ab	b) ab + a = 46 ( a hơn b 2 đơn vị )	c) ab – a = 43 ( b hơn a 3 đơn vị)
= 150 = 150	Vậy sẽ có 3 trường hợp đó là: Vậy có 3 trường hợp là: 47, 36, 25
42, 31, 20 	Thử thì thấy 47 – 4 = 43 ( đ )
Vậy ab = 150 : 3 	42 + 4 = 46 ( đ )	36 – 3 = 33 ( bỏ )
 = 50	31 + 3 = 34 ( bỏ )	25 – 2 = 23 ( bỏ )
	20 + 2 = 22 ( bỏ )	Vậy 47 là trường hợp đúng.
	Vậy 42 là trường hợp chính xác
d) ab x 5 = 2ab	e) 1bc : bc = 3	
Bài 7: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất
a) 3479 + 3205 + 521 + 95 b) 536 + 11 + 64 + 789	c) 3268 + 1743 – 268 + 257
= 3479 + 521 + 3205 + 95	 = 536 + 64 + 789 + 11	= 3268 – 268 + 1743 + 257
= 4000 + 3300	 = 600 + 800	= 3000 + 2000
= 7300 	 = 1400	= 5000
BÀI TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT
Bài 1: Tìm X
a) 624 + X + 180 = 890	b) 324 + 142 – X = 312	c) 475 – 105 = X + 125
	 X = 890 - 624 – 180 466 - X = 312 	370 = X + 125
	 X = 86	 X = 466 – 312	X = 370 - 125
 X = 154 	X = 245
d) 158 + X – 49 = 375 + 194	e) X – 232 – 168 = 400	g) 537 – 124 = X – 140
 158 + X – 49 = 569	 X - 400 = 400	413 = X – 140
 X = 400 + 400	X = 413 + 140
158 + X	 = 569 + 49	X	 = 800	X = 553
 158 + X = 618	
	 X	 = 618 – 158	
	 X = 460 	 	 	
i) 32 + X – 12 = 54	h) 42 + X – 25 = 49	m) 14 + 7 – 4 = X – 24 + 7
 32 + X = 54 + 12	 42 + X = 49 + 25 	17 = X + 7
 32 + X 	 = 66	 42	+ X = 74	X = 17 - 7 
	 X 	 = 66 – 32	 X = 74 – 42	X = 10
	 X = 34	 X = 32
Bài 2: Tìm X
a) 126 x X = 126	b) X x 567 = 0	 c) X : 8 = 0
	X = 126 : 126	 X = 0 x 567 	 X = 0 x 8
 X = 1 	 X = 0 	 X = 0	
d) 428 : X = 428	 e) 327 x X = 327 : X	 g) X: 2: 3 = 765: 9
	 	X = 428 : 428 X = 1 vì	X: 6 = 85
	X = 1	 327 x 1 = 327 : 1	X = 85 x 6
	X = 510
h) X : 9 = X	m) X x 8 = 89 – 17	n) 9 x X = 48 + 15
 X = 0 vì	 X x 8 = 72	 9 x X = 63 
0 : 9 = 0	 X = 72 : 8	 X = 63 : 9
	 X = 9	 X = 7
Bài 3 : Tìm Y
a) Y : 2 < 3	b) 4 < Y : 2 < 6	c) 3245 + Y = 3245 – Y	 Y = 4, 3, 2, 1, 0 4 < 5 < 6	 Y = 0 vì 
4: 2 = 2 < 3 ( đ ) Vậy y = 10 vì	 3245 + 0 = 3245 – 0 
3 : 2 = ( s )	 10 : 2 = 5 mà 5 > 4 và
2 : 2 = 1 < 3 ( đ ) 5 < 6
1 : 2 = ( s )	
0 : 2 = 0 < 3 ( đ )
Vậy Y = 4, 2, 0.
d) Y – 1234 = Y – Y
Y = 1234 vì1234 – 1234 = 1234 - 1234
e) Y : 9 = Y 	g) Y : 5 < 15 : 5	h) 48 : Y < 48 : 6	
 Y = 0 vì 0 : 9 = 0 Y = 10, 5 vì	 Y = 8 vì
 	 Y = 10 : 5< 15 : 5 48 : 8< 48 : 6 
	 Y = 5 : 5 < 15 : 5	 
i) Y + 100 – ( 4 + 4 + 4 + .....+ 4 ) = 320 có 45 số 4 trong ngoặc đơn 
 Y + 100 – 45 x 4 = 320
 Y + 100 - 180 = 320
 Y + 100 = 320 + 180
Y = 500 – 100
Y = 400
Bài 4: Tìm A
a) A x b = bbb	b) bb : A = b	c) b : A = b x A	 
 A = 111 	 A = 11 vì bb = A = 1 vì b = mấy 
thế vì b cũng là một số số nào cũng thế	cũng thế thôi.
11vì bbb là số nào cũng 
y như bbb
BÀI TOÁN VỀ PHÉP CỘNG – TRỪ
Bài 1: Tìm 2 số có tổng bằng 847, biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai lên 2 lần thì được tổng mới là 1061
Giải 
Tích mới tăng là:
1061 – 847 = 214
Số hạng 2 là:
214 vì số hạng 2, x 2 lần
Số hạng 1 là:
847 -214 = 633
Đáp số: 633 và 214 
Bài 2: Tìm 2 số có hiệu là 1425, biết rằng nếu tăng số trừ lên 3 lần và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là 1139
	Giải 
Hiệu mới giảm là:
1425 – 1139 = 286
Số trừ là:
286 : 2 = 143 vì số trừ lúc đầu kém lúc sau 2 lần
Số bị trừ là:
1425 + 143 = 1568
Đáp số: 1568 và 143
Bài 3: Tìm 2 số biết rằng hiệu của 2 số bằng 142 và bằng ½ số bé
Giải
Số bé là: 
142 x 2 = 284
Số lớn là:
143 x ( 2 + 1 ) = 486
Đáp số: 486 và 284
Bài 4: Tìm 2 số biết rằng tổng của: Số bị trừ, số trừ, và hiệu là 4874
	Số bị trừ sẽ là:
4874 : 2 = 2437
Ta không tìm được số trừ, hiệu vì không có dữ kiện
Bài 5: Hai số có tổng gấp 9 lần hiệu và hiệu kém số bé là 162 đơn vị.
Giải
Bài 6: Tổng 2 số là 62, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư 2
	Giải
	Hai số đó là:
10, 52 vì 52 + 10 = 62 và
52 : 10 = 5 ( dư 2 ) 
Bài 7: Hiệu 2 số là 59, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và dư 5
Bài 8: Tích của 2 số là 1099, nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 đơn vị thì được tích mới là 628
Bài 9: Hiệu 2 số là 81, nếu xóa bỏ chữ số 9 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm tổng 2 số
Bài 10: Hiệu của 2 số là 54, thương của chúng là 7, tìm tổng 2 số đó
BÀI TOÁN VỀ PHÉP NHÂN – PHÉP CHIA
Bài 1: Tích thay đổi thế nào khi
Một thừa số giảm đi 3 đơn vị
Cả hai thừa số giảm 2 đơn vị
Thừa số thứ nhất tăng 3 đơn vị, thừa số thứ hai giảm 2 đơn vị
Bài 2: Tích 2 số là 54. Nếu viết thêm vào bên phải của thừa số thứ nhất chữ số 0 thì tích mới là bao nhiêu?
Bài 3: Tích 2 số là 245, thừa số thứ nhất chia hết cho 5, nếu giảm thừa số thứ nhất đi 5 đơn vị thì tích giảm đi bao nhiêu đơn vị
Bài 4: Hai số có tích bằng 72, nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 đơn vị thì tích mới là 45. Tìm hai số
Bài 5: Tích của hai số bằng 378. Nếu gấp đôi một trong hai thừa số thì tích sẽ bằng bao nhiêu
Bài 6: An tính 46 x 8, sau đó An thêm 3 đơn vị vào một trong hai thừa số thì tích tăng 24 đơn vị. Hỏi An đã thêm vào thừa số nào ? Tại sao ?
Bài 7: Hai số có thương là 18. Nếu giữ nguyên số bị chia và tăng gấp đôi số chia thì thương sẽ bằng bao nhiêu?
Bài 8: Tìm Y trong các trường hợp sau
a) Y : 9 = 2 (dư 4)	b) Y : 8 = 5 (dư 7)	c) 48 : Y = 5 (dư 3)	d) 70 : Y = 8 (dư 6)
Bài 9: Một số tự nhiên chia cho 8 được thương là 25 và dư 6. Hỏi số đó chia cho 9 thì dư là bao nhiêu ?
Bài 10: Tổng của 2 số chia cho 2 thì dư 1. Hỏi hai số đó là lẻ hay chẵn
Bài 11: Hiệu hai số tự nhiên chia hết 2. Hỏi 2 số đó là chẵn hay lẻ
Bài 12: Tìm 2 số có tổng là 75 và khi đem số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và dư 3
Bài 13: Hai số có hiệu là 26. Nếu đem số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 2. Tìm 2 số đã cho
Bài 14: Số nào nhân với 3 thì được số lớn nhất có 5 chữ số
Bài 15: Số nào nhân với 2 thì được số chẵn lớn nhất có 5 chữ số
Bài 16 : Hai số có tích là 1116, nếu tăng thừa số thứ 2 thêm 3 đơn vị thì được tích mới là 1674. Tìm thừa số thứ nhất .
Bài 17: Hai số có thương là 45, nếu giữ nguyên số chia và tăng số bị chia lên gấp 2 lần thì thương mới là bao nhiêu 
Bài 18: Hai số có thương là 108, nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên gấp 2 lần thì thương mới là bao nhiêu ?
Bài 19: Hai số có tích là 200. Nếu giữ nguyên số thứ hai và thêm vào số thứ nhất 4 đơn vị thì được tích mới là 232. Tìm hai số đó
Bài 20: Hai số có tích là 994. Nếu giữ nguyên số thứ nhất và giảm vào số thứ hai 3 đơn vị thì được tích mới là 568. Tìm hai số đó
Bài 21: Viết số 105 thành tích của 5 số lẻ liên tiếp
Bài 22: Hai số có tích là 2934, nếu tăng thừa số thứ nhất lên 2 lần và thừa số thứ hai lên 4 lần thì tích mới sẽ bằng bao nhiêu
Bài 23: Tìm tích của hai số, biết rằng nếu ta tăng thừa số thứ nhất lên 3 lần, thừa số thứ hai lên 2 lần thì được tích mới bằng 2754
BÀI TOÁN VỀ CHỮ SỐ
Bài 1: Viết số có 2 chữ số sao cho tổng các chữ số bằng 7
Bài 2: Viết các số có 2 chữ số sao cho hiệu các chữ số là 4
Bài 3: Viết số có 2 chữ số sao cho tổng các chữ số là 6, hiệu các chữ số là 2
Bài 4: Tìm số tự nhiên biết rằng khi ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của số đó thì tăng thêm 472 đơn vị
Bài 5: : Tìm số tự nhiên biết rằng khi ta viết thêm một chữ số 3 vào bên phải của số đó thì tăng thêm 471 đơn vị
Bài 6: Tìm số có hai chữ số biết rằng khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 4 thì ta được một số mới gấp 9 lần số đã cho
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần tổng 2 chữ số của nó
Bài 8: 
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Bài toán về tính tuổi
Bài 1: Hiện nay Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi mỗi người biết rằng 1/3 tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Bài 2: Hiện nay Mẹ hơn con 20 tuổi. Tính tuổi mỗi người biết rằng 1/2 tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ
Bài 3: Năm ngoái tổng số tuổi của hai anh em là 30. Biết rằng 1/3 tuổi anh thì bằng ½ tuổi em. Tính tuổi hiện nay của mỗi người
Bài 4: Hai năm nữa thì tuổi Hoàng bằng ¼ tuổi bố. Tổng số tuổi hai bố con hiện nay là 46. Tính tuổi hiện nay của mỗi người
Bài 5: Hiện nay Mẹ hơn con 24 tuổi. Hai năm nữa thì tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. TÍnh tuổi hiện nay của mỗi người
Bài 6: Hiện nay bố 36 tuổi. Tuổi Nhung bằng 1/6 tuổi bố. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi Nhung bằng ¼ tuổi bố?
Bài 7: Tuổi bố gấp 10 lần tuổi Tùng, tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi Tùng. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi ?
Bài toán liên quan đến so sánh
Bài 1: Trong đợt thu gom sắt phế liệu, tổ một thu gom được 42 Kg, tổ hai thu được nhiều hơn tổ một 16 Kg nhưng lại ít hơn tổ ba là 5 Kg. Hỏi cả 3 tổ đã thu gom được bao nhiêu Kg sắt phế liệu
Bài 2: Có 3 tấm vải tổng cộng dài 96 m. Tấm thứ nhất dài 42 m, tấm thứ hai ngắn hơn tấm thứ nhất 5 m. Hỏi tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét ?
Bài 3: Ba tổ công nhân làm đường, tổ một có 25 công nhân, tổ hai có 36 công nhân, tổ ba có số công nhân nhiều hơn tổ hai là 4 người. Hỏi cả 3 tổ có bao nhiêu công nhân ?
Bài 4: Lớp 3A có 32 H/s, lớp 3B có 23 H/s. Nếu có 3 H/s chuyển từ lớp 3A sang lớp 3B thì Lớp 3A hơn lớp 3B bao nhiêu h/s
Bài 5: Có 7 chú chim sẻ nhốt vào 3 chiếc lồng. Lan nói rằng: Chắc chắn rằng có 2 chiếc lồng có số chim bằng nhau. Hỏi Lan nói đúng không ? Vì sao ?
Bài toán gấp, giảm đi một số lần
Bài 1: Một nông trại chăn nuôi có hai chuồng nuôi gà. Chuồng thứ nhất có 236 con gà, chuống thứ hai có số gà gấp 3 lần số gà chuồng thứ nhất. Hỏi trại đó có tất cả bao nhiêu con gà ?
Bài 2: Trong tủ sách của bạn Hùng, ngăn trên có 63 cuốn truyện, số truyện ngăn trên gấp 3 lần số truyện ngăn dưới. Hỏi tủ sách của bạn Hùng có tất cả bao nhiêu quyển truyện.
Bài 3: Thùng dầu to đựng được 125 lít dầu, tính ra thì gấp 5 lần số dầu trong thùng nhỏ. Hỏi thùng to đựng nhiều hơn thùng nhỏ bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4: Hải có 24 que tính, Dương có số que tính nhiều gấp 3 lần số que tính của Hải. Hỏi Dương phải chuyển cho Hải bao nhiêu que tính để Dương chỉ còn số que tính gấp đôi số que tính cau Hải
Bài 5: Bao gạo thứ nhất nặng 12 kg, bao gạo thứ hai nặng gấp 3 bao gạo thứ nhất. Hỏi phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất bao nhiêu gạo để hai bao nặng bằng nhau.
Bài 6: Có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng gấp 4 lần bao thứ hai, bao thứ hai nặng gấp đôi bao thứ ba. Bao thứ nhất nặng 35 kg. Hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg ?
Bài 7: Có hai bao đường nặng tổng cộng 54 kg, bao thứ nhất nặng gấp đôi bao thứ hai. Hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg ?
Bài 8: Một cửa hàng bán gạo. Ngày đầu bán được số gạo gấp đôi ngày thứ hai, ngày thứ ba bán được gấp 4 lần ngày thứ hai và bán hơn ngày thứ nhất 64 kg. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo ?
Bài toán tìm một phần mấy của một số
Bài 1: Quãng đường thứ nhất dài 48 km, quãng đường thứ hai dài bằng 1/3 quãng đường thứ nhất. Hỏi cả hai quãng đường dài ? km
Bài 2: Lan có 24 cuốn truyện, Hồng có số truyện bằng ¼ số truyện của Lan. Hỏi Lan cso nhiều hơn Hồng bao nhiêu cuốn truyện ?
Bài 3: Một nhà máy sản xuất xe đạp, tuần đầu sản xuất được 67 xe đạp và bằng ½ tuần thứ hai. Hỏi trong hai tuần đó nhà máy đã sản xuất được bao nhiêu xe đạp ?
Bài 4: Bình có 72 viên bi gồm 4 màu khác nhau, số bi vàng bằng ¼ số bi, số bi đỏ bằng 1/6 số bi, số bi xanh bằng 1/3 số bi, còn lại là bi tím. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi tím ?
Bài 5: Có 3 tổ công nhân đào đường, tổ một có số công nhân gấp đôi tổ hai, tổ ba có số công nhân bằng 1/3 tổ một, tổ hai có 9 công nhân. Hỏi cả ba tổ có bao nhiêu công nhân ?
Bài 6: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất sau khi lấy ra 12 lít dầu thì số dầu còn lại bằng 1/3 thùng thứ hai, thùng thứ hai lấy ra 5 lít dầu thì còn lại 49 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
Bài 7: Trên tủ sách có 40 quyển sách được chia thành 2 ngăn, biết 1/3 số sách ngăn thứ nhất bằng 1/5 số sách ngăn thứ hai. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyern sách ?
Bài 8: Trong đợt trồng cây đầu xuân, Lớp 3A trồng được nhiều hơn lớp 3B 9 cây hoa, biết 1/7 số cây hoa hoa cảu lớp 3A bằng ¼ số cây hoa của lớp 3B. Tính xem mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây hoa ?
Bài 9: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 42 lít dầu. Nếu lấy ra 1/7 số dầu ở thùng thứ nhất và 1/8 số dầu thùng thứ hai thì được 12 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu ?
Bài toán rút về đơn vị
Bài 1: Có hai đoàn xe chở hàng vào thành phố. Đoàn thứ nhất có 5 xe, đoàn thứ hai có 8 xe, đoàn thứ nhất chở được 145 tấn hàng. Hỏi đoàn xe thứ hai chở được bao nhiêu tấn hàng biết rằng mỗi xe đều chở được số hàng như nhau.
Bài 2: Có 6 sọt đựng được 192 quả cam, nếu có 9 sọt như vậy thì đựng được bao nhiêu quả cam ?
Bài 3: Thành có 6 hộp bi đựng được 108 viên bi, Thành cho bạn Tâm 2 hộp, hỏi Thành còn lại bao nhiêu viên bi, biết rằng mỗi hộp đều có số bi bằng nhau.
Bài 4: Một đội công nhân tham gia trồng cây dọc theo bờ đê, biết 8 công nhân thì trồng được 40 cây bóng mát, nếu mỗi công nhân trồng thêm 2 cây nữa thì cả đội trồng được 238 cây. Hỏi thực sự đội công nhân đã trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 5: Một tổ công nhân mỗi ngày sản xuất được 72 sản phẩm, nếu thêm vào tổ 3 công nhân nữa thì tổ sẽ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết rằng sức lao động của mỗi công nhân là như nhau
Bài 6: Người ta dự định chứa 63 lít dầu vào 7 thùng dầu nhưng thực tế thì mỗi thùng lại đựng ít hơn dự kiến 2 lít. Hỏi phải cần bao nhiêu thùng để chứa hết số dầu ?
Bài 7: Người ta thuê một số xe ô tô khách để chở 192 khách tham quan du lịch, nhưng 12 khách nghỉ nên mỗi xe chở bớt đi 3 khách. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu khách đi tham quan ?
Bài toán liên quan đến chia dư
Bài 1: Tìm một số tự nhiên biết rằng số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và có số dư là lớn nhất
Bài 2: Tìm số tự nhiên biết rằng số đó chia cho 9 thì có thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và dư là 5
Bài 3: Tìm số tự nhiên biết rằng số đó chia cho 8 thì có thương là lớn nhất có hai chữ số và dư là 3
Bài 4: Có 3 bao gạo đựng tổng cộng 180 kg, nếu thêm vào bao thứ nhất 8 kg, giảm bao thứ hai 7 kg thì cả 3 bao nặng bằng nhau. Hỏi thực tế mỗi bao nặng bao nhiêu kg ?
Bài 5: Ba đội công nhân sửa được 356 m đường, biết rằng nếu đội thứ nhất làm thêm 6 m, đội thứ hai làm bớt hơn thực tế 8 m thì cả ba đội làm bằng nhau. Hỏi thực tế mỗi đội sửa được bao nhiêu ?
Bài 6: Có một số bi trong hộp, nếu đem chia cho 8 bạn thì còn thừa 6 viên. Hỏi nếu chỉ chia cho 4 bạn thì thừa ra bao nhiêu viên bi ?
Bài 7: Có một số lượng dầu đựng trong thùng, nếu đem đổ vào mỗi thùng 9 lít dầu thì được 8 thùng và còn thừa ra 6 lít. Hỏi nếu đêm đổ vào mỗi thùng 8 lít thì phải cần bao nhiêu thùng và còn thừa ra bao nhiêu lít dầu ?
Bài 8: Phải có ít nhất bao nhiêu xe taxi để chở hết 37 khách du lịch biết rằng mỗi xe chỉ chở tối đa được 4 khách du lịch.
BÀI TOÁN CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC
Dạng bài nhận dạng hình, đếm hình, vẽ hình
Bài 1: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật
Bài 2 : Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật, hình vuông
Bài 3: Đỉnh A là những đỉnh chung của những tam giác nào A B
	 	 D	 N C	
Bài 4: Cạnh AB là cạnh chung của những tam giác nào ?
	 A	
	E D C B
Bài 5: Có bao nhiêu tam giác, tứ giác trong hình vẽ dưới đây. Hãy kể tên 
	 A B
	 D E C
Bài 6: Hình dưới đây có bao nhiêu tam giác, tứ giác
	 A
	 B C D
Bài 7: Vẽ thêm vào tam giác sau 2 đoạn thẳng để có được 3 tam giác, kể tên các tám giác
	 A
	 B 	 C
Bài 8: Vẽ thêm vào tứ giác sau 2 đoạn thẳng để có được 9 tứ giác, kể tên các tứ giác
	 A 	 B
	C	 D
Bài 9: Vẽ thêm vào tứ giác sau 2 đoạn thẳng để có được 3 tam giác, 3 tứ giác
	 A	B
	 D 	 C
Bài 10 : Hình dưới đây có bao nhiêu tam giác, tứ giác. Hãy kể tên
	 A
	 P	 M
	 B 	 N	 C
Tính chu vi, diện tích
Bài 1: Tính diện tích một hình vuông biết rằng chu vi của nó bằng 16 cm
Bài 2 : Tính diện tích của hình vuông biết rằng chu vi của nó bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng là 6 cm.
Bài 3: Mộ mảnh vườn hình vuông có chu vi bằng 32 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 12 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng 3 lần chiều dài thì bằng 2 lần chiều rộng
Bài 6 : Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80 cm. Nếu tăng chiều dài thêm 5 cm thì diện tích tăng 75 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật khi chưa tăng.
Bài 7: Một hình vuông có chu vi bằng 16 cm. Nếu mở rộng về bên phải 2 cm, vè bên trái 4 cm thì được hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Bài 8: Một hình vuông nếu mở rộng về bên trái 2 cm, về bên phải 4 cm thì được một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm. Tính diện tích hình vuông đó
Bài 9 : Một hình chữ nhật có chu vi là 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài 14 cm, nếu tăng thêm chiều rộng 2 cm, giảm chiều dài 3 cm thì thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Bài 11: Một mảnh vườn hình vuông có chu vi 28 cm, người ta mở rộng vè bên phải thêm 2 cm, về bên trái thêm 1 cm vậy chu vi mảnh vườn là bao nhiêu ?
Bài 12 : Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, diện tích bằng 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Bài 13 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 72 cm, nếu giảm chiều rộng đi 6 cm, giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm 120 cm2. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn đó
Bài 14 : Cho một hình vuông, nếu ta bớt đi một cạnh 4 cm thì diện tích hình vuông giảm đi 60 cm2. Tính diện tích ban đầu của hình vuông

File đính kèm:

  • docBoi duong hoc sinh gioi toan lop 3.doc