Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi tháng 1 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vạn Thạnh 2

doc29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi tháng 1 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vạn Thạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÁNG 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 LỚP 4 
 Năm học: 2013-2014
Họ và tên:.
Lớp: 
Điểm: 
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
a) Các chú công nhân....
b) Mẹ em...
c) Chim sơn ca..
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? do:
A. Động từ ( hoặc cum động từ) tạo thành.
B. Danh từ ( hoặc cụm danh từ) tạo thành.
C. Tính từ.
D. Cụm tính từ.
Câu 3: Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”: tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa.
 a) Tài có nghĩa là “ có khả năng hơn người bình thường”
................................................................................................................................................
 b) Tài có nghĩa là “ tiền của”
................................................................................................................................................
Câu 4: Tìm các từ ngữ:
Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe.
...............................................
Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Trong các số 84, 1008, 2115, 991, 9099, 1108.
Số nào chia hết cho 9?
............................
Số nào không chia hết cho 9?
........................ 
Câu 6: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống sao cho:
.32 chia hết cho 3.
8..1 chia hết cho 9.
 c) 99.9 chia hết cho 3 và 9.
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 36m2 = ..dm2 b) 120 dm2 = .cm2
c) 3 km2 = .m2 d) 10 km2 = m2
e) 9m2 53dm2 = dm2 g) 1km2 325 m2 = ..m2
Câu 8: Viết tiếp vào ô trống:
Hình bình hành
1
2
3
4
5
Độ dài đáy
4 cm
14 cm
13 cm
15 cm
Chiều cao
7 cm
17 cm
Diện tích
136cm2
84 cm2
182 cm2
360 cm2
 Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Diện tích của một hình bình hành là 600 m2. Hình bành hành có:
Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m ..
Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m ..
Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m ..
Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m ..
Câu 10: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số:
5 : 7 9 : 14 17 : 28 6 : 10 5 : 5 41 : 56
................................................
Câu 11: a) Viết 5 phân số bằng phân số 
................................................
Viết 5 phân số bằng phân số 
................................................
Câu 12: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống: sự cháy, tiếp tục, cung cấp, nhiều, lâu hơn, giữ, mất đi, không.
Ô – xi trong không khí cần cho . Khi một vật cháy, khí ô – xi sẽ bị .., vì vậy cần liên tục . không khí có chứa ô – xi để sự cháy được  Càng có nhiều không khí thì càng có .ô – xi và sự cháy sẽ tiếp diễn .
Ni – tơ trong không khí ..duy trì sự cháy nhưng nó . cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, qua nhanh.
Câu 13: Nêu ví dụ chững tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Câu 14: Nêu một số cách phòng tránh bão mà em biết.
Câu 15: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Ở đồng bằng Nam Bộ, những loại đất nào có nhiều?
A. Đất mặn. Đất chua.
B. Đất mặn, đất phù sa.
C. Đất phu sa, đất chua.
D. Đất phù sa, đất mặn, đất chua.
Câu 16: Nối mỗi tên lễ hội ở cột A với tên một tỉnh ở cột B cho thích hợp:
 A B
1. Hội xuân núi Bà a) Vĩnh Long
2. Lễ tế thần cá Ông b) An Giang
3. Hội Bà Chúa Sứ c) Tây Ninh
1 -  ; 2 - ... ; 3 - .. ; 4 - 
Câu 17: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Cuối thời Trần, tình hình nước ta như thế nào?
Dân chúng rơi vào cảnh bần cùng khốn khổ.
Đê điều vững chắc, nhà nông được mùa nhiều năm.
Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
Việc học hành được chú trọng.
Giặc Cham – pa phía Nam thường quấy nhiễu.
Câu 18: Ai là người chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn mai phục giặc ở Chi Lăng?
Trần Thủ Độ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
Lê Lợi
TỰ LUẬN:
Câu 19: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng bao nhiêu tạ thóc?
Câu 20: Tả chiêc cặp sách của em.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG THÁNG 1
I. TRẮC NGHIỆM: ( 70 điểm)
Câu 1: ( 6 điểm) 
- Mỗi ‎câu đúng ghi 2 điểm. 
Câu 2: B ( 3 điểm)
Câu 3: ( 9 điểm)
tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài hoa.
tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 4: ( 4 điểm)
tập luyện, tập thể dục, đi bộ, giải trí, chơi thể thao, ăn uống điều độ...
dẻo dai, nhanh nhẹn, vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch...
- Mỗi ‎câu đúng ghi 2 điểm. 
Câu 5: ( 3 điểm) 
1008, 2115, 9099
84, 991, 1108
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1,5 điểm. 
Câu 6: ( 3 điểm) 
132 b) 801 c) 9909
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 7: ( 6 điểm) 
a) 3600 b) 12000 c) 3000000 d) 10000000 e) 953 g) 1000325
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 8: ( 5 điểm)
Hình bình hành
1
2
3
4
5
Độ dài đáy
4 cm
12cm
14 cm
13 cm
15 cm
Chiều cao
34 cm
7 cm
13 cm
17 cm
24 cm
Diện tích
136cm2
84 cm2
182 cm2
221 cm2
360 cm2
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 9: ( 4 điểm) S – Đ – S – Đ
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 10: ( 3 điểm)
- Mỗi ‎câu đúng ghi 0,5 điểm. 
Câu 11: (5 điểm)
a) ; ; ; ; b) ; ; ; ; 
- Mỗi ‎câu đúng ghi 2,5 điểm. 
Câu 12: (4 điểm)
- sự cháy, mất đi, cung cấp, tiếp tục, nhiều, lâu hơn, không, giữ.
Mỗi ý đúng ghi 0, 5 điểm
Câu 13:( 2 điểm)
- Cho ví dụ đúng ghi 2 điểm. 
Câu 14: ( 2 điểm)
Theo dõi bản tin thời tiết.
Tìm cách bảo vệ nhà cửa, tài sản.
Tích trữ thức ăn.
Cât điện, không ra khơi, tìm nơi trú ẩn an toàn.
Mỗi ý đúng ghi 0, 5 điểm
Câu 15: D ( 2 điểm)
Câu 16: ( 3 điểm) 1 – c, 2 – a , 3 – b.
Mỗi ý đúng ghi 1 điểm
Câu 17: A, C ( 2 điểm) 
Câu 18: D ( 2 điểm)
II. TỰ LUẬN: ( 30 điểm)
Câu 19: ( 10 điểm)
 Giải:
 Diện tích thửa ruộng là: ( 2 điểm)
	100 x 50 = 5000 (m2)	 ( 2 điểm)
 Số thóc thu hoạch được là: : ( 2 điểm)
	 	 50 x ( 5000 : 100) = 2500 ( kg) 
 = 25 tạ: ( 2 điểm)
 Đáp số: 25 tạ thóc: ( 2 điểm)
Câu 20: ( 20 điểm) Tùy vào bài viết ghi từ: 5 – 10 – 15 – 20 điểm.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÁNG 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 LỚP 4 
 Năm học: 2013-2014
Họ và tên:.
Lớp: 
Điểm: 
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
 Theo Thiên Lương
Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
......................
Xác định vị ngữ của các câu trên.
........................
Câu 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?
........................................................................
Câu 3: Tìm các từ ngữ: 
Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: 
........................................................................................................................................................................
Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:
........................
........................
Câu 4: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
1..........................
2..........................
3..........................
Câu 5: Rút gọn các phân số:
 ; ; ; 
Câu 6: Quy đồng mẫu số các phân số:
 a) và b) và c) và 
Câu 7: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) ; ; ; 
......
b) ; ; ; 
.....
Câu 8: Tính: 
 a) + = b) + = 
 c) + = d) + = 
Câu 9: Tìm phân số viết vào chỗ trống để có: 
 + . = 1 + . = 1
 + . = 1 + . = 1
Câu 10: Âm thanh có thể truyền được qua các chất:
Chất rắn
Chất lỏng và chất khí
Chất rắn và chất khí
Chất rắn và chất lỏng.
Câu 11: Nêu lợi ích của âm thanh trong cuộc sống.
........................................................................
Câu 12: Tiếng ồn có tác hại là:
Làm cho con người vui vẻ, hạnh phúc.
Có thể gây mất ngủ.
Có hại cho tai.
Ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh
Câu 13: Điền các từ: bản đồ, Hậu Lê, chặt chẽ, trật tự, bảo vệ, bộ luật vào chỗ trống thích hợp.
Thời ., việc tổ chức quản lí đất nước rất  Lê Thánh Tông đã cho vẽ . và soạn . Hồng Đức để. chủ quyền của dân tộc và  xã hội.
Câu 14: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Văn Miếu ở Hà Nội hiện nay được lập từ thời Lí. .
b) Đến thời Hậu Lê, giáo dục được phát triển và chế độ đào tạo mới thực sự được qui định chặt chẽ. .
Câu 15: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Cơ quan lo việc giáo dục cho cả nước dưới thời Hậu Lê là:
Thái học viện.
Trường Quốc Tử Giám.
Bộ giáo dục
Câu 16: Sắp xếp các việc dưới đây theo qui trình sản xuất gạo xuất khẩu:
Phơi thóc.
Tuốt lúa.
Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
Xay xát gạo và đóng bao.
Gặt lúa
Câu 17: Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là:
Chợ phiên.
Có nhạc cụ dân tộc.
Chợ nổi trên sông.
Có hàng trăm nghề thủ công.
Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
Đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
Nguyên liệu sẵn có.
Khí hậu không có mùa đông lạnh.
Nguồn lao động dồi dào.
II. TỰ LUẬN:
Câu 19: Hộp thứ nhất đựng kg kẹo. Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất kg kẹo. Hỏi cả hai hộp đựng bao nhiêu kg kẹo?
Câu 20: Em hãy tả một cây có bóng mát.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG THÁNG 2
I. TRẮC NGHIỆM: ( 70 điểm)
Câu 1: ( 7 điểm) 
Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể Ai thế nào?
Câu 1: Vị ngữ là “ rất khỏe”.
Câu 2: “ dài và cứng”.
Câu 3: “ giống như các móc hàng của cần cẩu”.
Câu 4: “ rất ít bay”.
Câu 5: “ giống như một con  hơi nhiều”.
Câu 2: ( 3 điểm)
- Đặt câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả ghi 1 điểm/1 câu.
Câu 3: ( 6 điểm)
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh
b) thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự
- Viết được 5 ‎ý trở lên ghi 3 điểm/1 câu. 
Câu 4: ( 3 điểm)
1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2. Phần chú thích.
3. Các chú ‎ ý trong một đoạn liệt kê.
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 5: ( 4 điểm) 
= = = = 
 = = = = 
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 6: ( 3 điểm) 
= = = = 
 = = = = 
 = = giữ nguyên phân số 
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 7: ( 4 điểm) 
a) ; ; ; b) ; ; ; 
- Xếp đúng thứ tự mỗi ‎câu ghi 2 điểm. 
Câu 8: ( 4 điểm)
a) + = + = b) + = + = 
 c) + = + = d) + = + = 
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 9: ( 4 điểm)
 + = 1 + = 1
 + = 1 + = 1
- Mỗi ‎câu đúng ghi 1 điểm. 
Câu 10: D ( 3 điểm)
Câu 11: (2 điểm)
Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu
- Mỗi‎ ý đúng ghi 0,5 điểm. 
Câu 12: D (3 điểm)
Câu 13:( 6 điểm) Hậu Lê, chặt chẽ, bản đồ, bộ luật, bảo vệ, trật tự.
- Mỗi ý đúng ghi 1 điểm. 
Câu 14: ( 4 điểm) Đ - Đ
Mỗi ý đúng ghi 2 điểm
Câu 15: A ( 3 điểm)
Câu 16: ( 5 điểm) Thứ tự đúng là: 3 – 2 – 5 – 4 – 1.
 Mỗi ý đúng ghi 1 điểm
Câu 17: C ( 3 điểm) 
Câu 18: C ( 3 điểm)
II. TỰ LUẬN: ( 30 điểm)
Câu 19: ( 10 điểm)
 Giải:
 Hộp thứ hai đựng được là: ( 2 điểm)
 + = ( kg) 	 ( 2 điểm)
 Cả hai hộp đựng được là: ( 2 điểm)
	 	 + = ( kg) ( 2 điểm)
 Đáp số: (kg ( 2 điểm)
Câu 20: ( 20 điểm) Tùy vào bài viết ghi từ: 5 – 10 – 15 – 20 điểm.
Phòng Giáo Dục Huyện Vạn Ninh ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1
Trường Tiểu Học Vạn Thạnh 2 Năm học: 2013-2014
Họ và tên:
Điểm: .
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời bạn cho là đúng:
Câu 1: Một hình bình hành có diện tích m², chiều cao m. Độ dài đáy của hình bình hành là:
A. 10m B. 1 m² C. 10 m² D. 1m
Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 1256789 là:
A. 50000 B. 56789 C. 5000 D. 500000
Câu 3: Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
Thu gom và xử lí phân, rác thải hợp lí.
Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy.
Bảo về rừng và trồng nhiều cây xanh.
Tất cả đều đúng.
Câu 4: Quân minh sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
1400
1046
1406
1604
Câu 5: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào?
Đập tan âm mưu xâm lược nước ta của nhà Minh.
Giành lại độc lập cho đất nước.
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai.
Câu 6: Ở nước ta sông Mê Công còn có tên là sông gì?
Sông Tiền
Sông Hậu
Sông Cửu Long
Sông Bé
Câu 7: Lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ là:
Lễ hội Bà Chúa Xứ
Lễ hội Cầu Ngư
Hội Chùa Hương
Hội Lim
Câu 8: Trong các dòng dưới đây dòng nào có hai tính từ?
óng ánh, bầu trời
rực rỡ, cao
hót, bay
 chạy, đỏ
Câu 9: Nghị lực là: 
Làm việc bền bỉ
Làm việc rất bền bỉ và chắc chắn.
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
Điền vào chỗ trống:
Câu 10: Giá trị của biểu thức: 9700 : 100 + 36 x 12 là:.
Câu 11: Những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là:. .....
Câu 12: Thành phố Hải Phòng nằm ở.. đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 13: “ Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông”. Câu này có. động từ. Đó là:..
Câu 14: 
Số bị chia
16250
20368
621
Số chia
125
326
27
Thương
203
134
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Câu 15: Không khí không thể hòa tan trong nước. 
Câu 16: Gió cấp 7 là gió khá mạnh. 
Câu 17: Ô – xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. 
Câu 18: Giá trị của biểu thức: 56700 x 34 : 170 = 1340 .. .
II. Tự luận
Câu 19: Một hình bình hành có độ dài đáy là 7 m. Tính diện tích hình bình hành đó. Biết rằng chiều cao của hình bình hành bằng cạnh của hình vuông có chu vi 64 m.
Câu 20: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Phòng Giáo Dục Huyện Vạn Ninh ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường Tiểu Học Vạn Thạnh 2 Năm học: 2013-2014
Câu 1. D (2,5điểm) Câu 2. A (2,5điểm)
Câu 3. D (2,5điểm) Câu 4. C (2,5điểm)
Câu 5. C (2,5điểm) Câu 6. C (2,5điểm)
Câu 7. A (2,5điểm) Câu 8. B (2,5điểm)
Câu 9. C (2,5điểm) Câu 10. 529 (5 điểm)
Câu 11. khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn (5 điểm)
Câu 12. đông bắc (2,5điểm)
Câu 13. có hai động từ. Đó là: đến, yết kiến (2,5 điểm)
Câu 14: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng ghi 0, 5 điểm.
Số bị chia
16250
66178
20368
621
Số chia
125
326
152
27
Thương
130
203
134
23
Câu 15: (2,5 điểm): S 
Câu 16: (2,5 điểm): Đ 
Câu 17: (2,5 điểm): S 
Câu 18: (2,5 điểm): S 
Câu 19: ( 12,5 điểm) Bài giải:
 Chiều cao của hình bình hình là: (2,5điểm)
 64 : 4 = 16 (m) (2,5điểm)
 Diện tích của hình bình hành đó là: (2,5điểm)
 16 x 7 = 112 (m².) (2,5điểm)
 Đáp số: 112 m²	 ( 2,5 điểm)
Câu 20: (20 điểm) Tùy vào bài viết ghi từ: 0 - 20 điểm.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÁNG 2 
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 Năm học: 2013-2014
Họ và tên:.
Lớp:
Câu 1: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 1200m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu km2 ?
4 km2
5 km2
6 km2
7 km2
Câu 2: Giá trị của biểu thức 5679 + 675 x 301 là: 
108854
2088854
308544
454367
Câu 3: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào?
Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập.
Chúng ta nói chuyện được với nhau.
Thưởng thức âm nhạc, báo hiệu.
Tất cả đều đúng.
Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
Cho dựng lại nhà Thái học, Quốc Tử Giám.
Thu nhận con em gia đình thường dân vào học nếu học giỏi.
Ở địa phương, nhà nước mở trường công bên cạnh các lớp học tư của thầy đồ.
Tất cả ý trên.
Câu 5: Các tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
Nguyễn Trãi.
Lê Thánh Tông.
Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
Trần Đăng Khoa.
Câu 6: Các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ là:
Dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón.
Xuất khẩu gạo, sản xuất điện, may mặc.
Cơ khí, điện tử, cao su, cà phê.
Tất cả các ngành trên.
Câu 7: Thứ tự đúng các công việc tronbg thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?
Gặt lúa, phơi thóc, tuốt lúa, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
Tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo.
Gặt lúa, phơi lúa, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
Câu 8: Trong các câu dưới đây, đâu là câu kể Ai làm gì?
Bạn Nam là học sinh giỏi của lớp em.
Cô giáo đang giảng bài.
Bố em rất vui tính.
Các bạn học sinh lớp 4A rất chăm chỉ.
Câu 9: Tiếng “ tài” nào trong các từ dưới đây có nghĩa là năng lực cao?
Tài giỏi, tài ba.
Tài liệu, tài đức.
Gia tài, thiên tài.
Tài hoa, tài nguyên.
Câu 10: Trong các số 7435, 4568, 2050, 2229, 35766. Số chia hết cho 5 là:..
Câu 11: Những vật tự phát sáng là: ..
Câu 12: Các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh là: ...
Câu 13: Buổi đầu độc lập, nhà Lý đóng đô ở . . Tên gọi nước ta thời kì đó là..
Câu 14:
 a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4 km, diện tích khu đất hình chữ nhật đó là:..
b) Chiều dài 8000 m, chiều rộng 2 km, diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là:..
 Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 15: Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi. 
Câu 16: Mặt Trời đem lại sự sống cho muôn loài. 
Câu 17: Nếu Mặt Trời không chiếu sáng, khi đó khắp nơi sẽ rất sáng, có thể thấy mọi vật. 
Câu 18: Ánh sáng và thời gian chiếu sáng không ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật. .
Câu 19: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100 m2 chiều cao 50 m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100 m thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Câu 20: Hãy chiếc cặp của em
...........................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VẠN NINH 
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG THÁNG 2
Câu 1: C ( 2,5điểm) Câu 2: B ( 2,5điểm)
Câu 3: D ( 2,5điểm) Câu 4: D ( 2,5điểm)
Câu 5: C ( 2,5điểm) Câu 6: A ( 2,5điểm) 
Câu 7: B ( 2,5điểm) Câu 8: B ( 2,5điểm)
Câu 9: A ( 2,5điểm) Câu 10: 7435, 2050 ( 5 điểm)
Câu 11: Mặt trăng, mặt trời ( 5 điểm)
Câu 12: Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, dệt may ( 15 điểm)
Câu 13: Thăng Long, Đại Việt ( 5 điểm)
Câu 14: a) 20 km2 b) 16000000 km2
Mỗi câu đúng ghi 5 điểm
Câu 15: Đ
Câu 16: Đ
Câu 17: S
Câu 18: S
Mỗi ý đúng ghi 2,5 điểm
Câu 19: ( 12,5 điểm)
Giải:
 Diện tích thửa ruộng là: ( 2,5điểm)
	100 x 50 = 5000 (m2)	 ( 2,5điểm)
 Số thóc thu hoạch được là: ( 2,5điểm)
	 	50 x ( 5000 : 100) = 2500 ( kg) = 25 tạ ( 2,5điểm)
 Đáp số: 25 tạ thóc: ( 2,5điểm)
Câu 20: ( 15 điểm) Tùy vào bài viết ghi từ: 0 – 15 điểm
 PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI THÁNG 1
 TRƯỜNG TH VẠN THẠNH 2 Ngày kiểm tra: 
 Thời gian: 90 phút
 Tên:  ( không kể thời gian phát đề)
 Lớp: 4
 I.TRẮC NGHIỆM:
 Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
 Câu 1: Trong các số 4512; 7640; 8935; 10084, số chia hết cho cả 2 và 5 là:
 A. 4512 B. 7640 C. 8935 D. 10084
 Câu 2: Kết quả phép chia 144272 : 8 là: 
 A. 18034 B. 1834 C. 18934 D. 18043
 Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4m2 4cm2 = cm2 là:
 A. 44 B. 404 C. 4004 D. 40004
 Câu 4: Diện tích sân trường hình chữ nhật có chiều dài 70m, chiều rộng 2000cm là:
 A. 1400m2 B. 14000m2 C. 140000m2 D. 140m2
 Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm (..)
 a) Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. .
 b) Hình bình hành có 1 cặp cạnh đối diện song song và không bằng nhau. 
 Câu 6: Tổng của hai số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số đó là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
 Vậy: 
Số lớn là: ..
Số bé là: 
Câu 7: Câu “ Ngài hứa tặng cô con gái bất cứ thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh.” Có vị ngữ là:
hứa tặng cô con gái bất cứ thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh.
bất cứ thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh.
bất cứ thứ gì cô muốn.
Câu 8: Thêm phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì? 
Trên đồi, đàn trâu.
Trong vườn trường, học sinh
Dưới ao, đàn vịt
Câu 9: Nhóm từ nào sau đây có một từ viết sai chính tả?
Sửa sang, sinh sôi, xinh xắn, xáng tác.
Sắp sếp, bổ sung, sinh động, sung sướng.
Xương xẩu, sống sượng, xúng xính, sột soạt.
Câu 10: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây nói về tài trí của con người?
Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
Vắt đất ra nước, thay trời làm mưa.
Trời mưa thì mặc trời mưa
Cha con đi bừa đã có áo tơi.
Câu 11: Tìm 2 thành ngữ so sánh miêu tả màu trắng:
 .
 .
Câu 12: Phân loại các từ sau thành 3 loại:
 Tuyết, mớ, rơi, hoa nhài, trường, nhìn, đập, cửa kính, chồng chất, mái hiên, thầy giáo, xoa xoa, trắng xóa, ngọn lửa, nhóm, nhào, rắc, hét, tay, vứt, nước, bột, mũ, mùa đông, áo quần, gày, nứt nẻ, xa, xa vắng, trống trải, khủng khiếp.
Danh từ: ..
Động từ: 
Tính từ: .
..
Câu 13: Tìm từ trái nghĩa với các từ ngữ miêu tả hình dáng, sức vóc của con người:
to cao > < .
vạm vỡ > < 
rắn chắc > < .
Lực lưỡng > < 
Câu 14: Bản đồ Hồng Đức, được vẽ dưới thời Vua:
 A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
 C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 15:Phương tiện đi lại phổ biến của người dân miền Tây Nam Bộ là:
 A. Xe ngựa B. Xuồng, ghe C. Ô tô
Câu 16: Tại sao không nên để nhiều hao tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Vì hoa tươi tỏa ra mùi hương làm ta mất ngủ.
Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc làm con người thiếu ô-xi để thở.
Vì khi ta ngủ rồi thì không cần ngắm hoa và cây cảnh.
Câu 17: Ngâm một bình sữa đã lạnh vào cốc nước nóng.Sử dụng các từ: cốc nước nóng, bình sữa để điền vào chỗ .trong các câu sau cho thích hợp:
Vật nóng hơn là:
Vật lạnh hơn là: 
Vật có nhiệt độ thấp hơn là:.
Vật có nhiệt độ cao hơn là:..
II. TỰ LUẬN: 
Câu 18: Em hãy viết đoạn văn tả một đàn gà con.
..
Câu 19: Một khu đất hình vuông có cạnh 74m. Một khu đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của khu đất hình vuông và có chiều rộng là 37m, Hỏi khu đất nào có chu vi lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét?
 Bài giải:
Câu 20: “ Em chạy nhảy tung tăng
 Múa hát quanh ông trăng
 Em nhảy trăng cũng nhảy
 Mái nhà ướt ánh vàng.”
 ( Trích Trông trăng- Trần Đăng Khoa)
Em hiểu cái hay của hai câu thơ cuối như thế nào?
 Vạn Thạnh, ngày 21 tháng 12 năm 2013
 GV ra đề
 Nguyễn Nhã Giao
PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN THẠNH 2
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC SINH GIỎI THÁNG 1
 Năm học: 2013- 2014
 Lớp: 4
I. TRẮC NGHIỆM: (70 điểm)
Câu 1 – B ( 3đ) Câu 2- D ( 3đ) Câu 3- D (3đ) Câu 4- A (3đ)
Câu 5 (4đ) mỗi câu điền đúng ghi 2đ ( a) Đ, b) S)
Câu 6 (6đ) Mỗi câu điền đúng ghi 3đ ( a. 5005 ; b. 4994)
Câu 7 – A (3đ) Câu 8 (6đ) mỗi câu làm đúng ghi 2đ.
Câu 9 – A (3đ) Câu 10 –B (4đ) Câu 11 (4đ) tìm đúng mỗi thành ngữ ghi 2đ.
Câu 12 (6đ) xếp đúng mỗi loại ghi 2đ.
Câu 13 (8đ)Tìm đúng một cặp từ trái nghĩa ghi 2đ.
Câu 14 – C (3đ) Câu 15 – B (3đ) Câu 16 – B (4đ)
Câu 17 (4đ) điền đúng một chỗ trống ghi 1đ.
II. TỰ LUẬN: (30 điểm)
Câu 18 (10đ) Tùy theo bài làm của HS mà GV ghi từ 0.5- 10 điểm.
Câu 19:
 Bài giải:
 Diện tich của khu đất hình vuông là: ( 1.0đ)
 74 x 74 = 5476 ( m2) ( 1.5đ)
 Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là: ( 1.0đ)
 5476 : 37 = 148 (m) ( 1.5đ)
 Chu vi của khu đất hình vuông là: ( 1.0đ)
 74 x 4 = 296 (m) ( 1.0đ)
 Chu vi của khu đất hình chữ nhật là: ( 1.0đ)
 (148 + 37) x 2 = 370 (m) ( 1.0đ)
 Chu vi khu đất hình chữ nhật lớn hơn chu vi khu đất hình vuông là: (1đ)
 370 – 296 = 74 (m) ( 1.0đ)
 Đáp số: Chu vi khu đất hình chữ nhật lớn hơn chi vi khu 
 Đất hình vuông là 74m ( 1.0đ) *Nếu HS có cách giải khác mà kết quả đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.
Câu 20 ( 8.0đ)
Tùy theo bài làm của HS mà GV ghi từ 0.5- 8.0 điểm.
 Về mặt nội dung: Hai câu thơ diễn tả sinh động cảnh vui chơi nhảy múa hồn nhiên của em bé dưới ánh trăng vàng.
 Về mặt nghệ thuật: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ như: phép nhân hóa ( trăng cũng nhảy), cách so sánh (mái nhà ướt ánh vàng).
 Con người và thiên nhiên (trăng) đã hòa nhập với nhau, cùng nhau vui chơi nhảy múa.
 Vạn Thạnh, ngày 21 tháng 12 năm 2013
 GV ra hướng dẫn chấm
 Nguyễn Nhã Giao

File đính kèm:

  • docHoc sinh gioi lop 4.doc