Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Ngô Quyền

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Ngô Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN LỚP 5
MÔN: TOÁN
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
 Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1điểm) 
 a. viết dưới dạng số thập phân là :
	A. 0,0032	B. 0,032	C. 0,32	D. 3,2
 b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 4m3 =  dm3 là :
	A. 40	B. 400	C. 4000	D. 40000
 c. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là :
	A. 30cm2	B. 240cm	C. 240cm2	D. 240cm3
 d. Hỗn số viết dưới dạng phân số là ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm) 
	a) 135 phút = 13,5 giờ £
	b) 3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ	£
 Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm) 
 Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:	
A. 12%	B. 32%	C. 45%	D. 60%
II. Tự luận (7 điểm)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
	a) 578,69 + 281,78	b) 196,7 – 87,34
	...................................	......................................
	...................................	......................................
	...................................	......................................
c) 35,4 x 6,8	d) 125,76 : 1,6
	...................................	......................................
	...................................	......................................
	...................................	......................................
	...................................	......................................
	...................................	......................................
>
<
=
?
 Bài 2: (2 điểm)	a) 5,009 ... 5,01 	b) 12,389 ... 12,39
	 c) 0,625 ... 0,615	d) 40,5 ... 40,500
 Bài 3: (2 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
 Bài giải:
 Bài 4: (1 điểm)
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 152m. Biết rằng nếu giảm chiều dài miếng đất 5m thì diện tích miếng đất giảm 170 m2. Tính diện tích miếng đất.
 5 m
 170m2
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN: TOÁN
I.Trắc nghiệm:
 Câu 1: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25đ
 a. C b. C
 c. D d. D
 Câu 2: (1 điểm) Điền đúng mỗi câu 0,5 đ
 a. S b. Đ
 Câu 3: (1 điểm) Khoanh đúng cho 1đ: D
II. Tự luận (7 điểm)
 Bài 1: (2 điểm) Làm và đặt đúng mỗi phép tínhnđược 0,5 điểm
 a. 860,47 b. 109,36 c. 240,72 d. 78,6
Bài 2: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi dấu cho 0,5đ 
 a. < b. <
 c. > d. =
Bài 3: (2 điểm)
 Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là: 
 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (1 điểm)
 Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là : 
 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút 
 Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (1 điểm)
 Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là : 
 48 Í 4,5 = 216 ( km ) 
 Đáp số : 216km 
 Bài 4: (1 điểm)
Giải
Chiều rộng miếng đất là : 170 : 5 = 34 (m) (0,25)
Nửa chu vi miếng đất là: 152 : 2 = 76 (m) (0,25)
Chiều dài của miếng đất là: 76 - 34 = 42 (m) (0,25)
	 Diện tích miếng đất bằng : 42 x 34 = 1428 (m2) (0,25)	
 Đáp số: 1428 (m2)
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phần A : Phần đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
II. Đọc thầm bài: (5 điểm)	
NGHĨA THẦY TRÒ
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to:
- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Theo Hà Ân	
 Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy chọn và đánh dấu (x) vào t trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì?
a. 	 Để xin theo học.	
b.	 Để mừng thọ thầy.	.
c. 	 Để thăm thầy.	
Những chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
	a. 	Các môn sinh tụ tập trước nhà thầy từ sáng sớm.
	b. 	Cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước.
c. 	Cả hai câu trên đều đúng.
3. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như thế nào?
 a. 	Không tôn trọng.
 b. 	Cư xử bình thường như đối với mọi người.
 c. 	Rất kính trọng và biết ơn.
4. Câu thành ngữ nào dưới đây nói lên bài học các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
	a. 	Tiên học lễ, hậu học văn.	
b. 	Học đi đôi với hành.
	c. 	Uống nước nhớ nguồn
5. Thành ngữ nào dưới đây không đề cao vai trò của người thầy?
a. 	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.	
b. 	Học thầy không tày học bạn.
	c. 	Tôn sư trọng đạo.	
6. Dấu phẩy trong câu “Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy” có ý nghĩa như thế nào?
	a. 	Ngăn cách thành phần trạng ngữ với các thành phần chính trong câu
	b. 	Ngăn cách hai thành phần chính trong câu.
	c. 	Kết thúc câu.
7. Câu ghép “Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
	a. 	Nối với nhau bằng quan hệ từ.
	b. 	Nối với nhau bằng cặp từ hô ứng.
	c. 	Nối trực tiếp, không dùng từ nối.
8. Các câu: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập liên kết với nhau bằng cách nào?
	a. 	Bằng cách lặp lại từ ngữ.
	b. 	Bằng cách thay thế từ ngữ.
	c. 	Bằng cả hai cách trên.
9. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa với từ truyền thống
	a. 	Phong tục và tập quán của tổ tiên ông bà.
	b. 	Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
	c. 	Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
10. Nghĩa của từ truyền nào dưới đây mang ý nghĩa là trao lại cho người khác?
	 a. 	 	Truyền tụng.
	 b. 	 	Truyền hình
	 c. 	Truyền bá 
Phần B: Phần viết (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
	Giáo viên đọc cho học sinh (nghe-viết) bài chính tả Tà áo dài Việt Nam .(SGK TV5/Tập 2 trang 122) viết đoạn từ : “Từ đầu thế kỷ X I X ... đến hiện đại, trẻ trung” trong khoảng thời gian 20 đến 25 phút.
II. Tập làm văn (5 điểm) Thời gian 40 phút
Đề: Mỗi buổi sáng đi học, em vui bước đến trường. Hãy tả lại con đường quen thuộc từ nhà đến trường.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI KỲ II- LỚP 5 NĂM HỌC: 2012 - 2013
A. ĐỌC HIỂU (5 điểm) 
	Học sinh làm bài trong thời gian 35 phút, mỗi câu chọn một ý đúng và được 0,5 điểm, nếu sai thì bị trừ 0,5 điểm tương ứng. Các ý đúng theo thứ tự là:
Câu 1: Ý b
Câu 6: Ý a
Câu 2: Ý c
Câu 7: Ý c
Câu 3: Ý c
Câu 8: Ý b
Câu 4: Ý c
Câu 9: Ý c 
Câu 5: Ý b
Câu 10: Ý a
B. CHÍNH TẢ (5 điểm)
Viết đúng, đầy đủ trình bày sạch đẹp đạt 5 điểm.
Nếu : 
+ Sai 1 chữ trừ 0,5 điểm (Kể cả những chữ không viết hoa)
+ Sai âm đầu hoặc âm cuối trừ 0,5 điểm.
+ Sai 2 đến 3 dấu câu trừ 0,5 điểm.
+ Sai dấu hỏi hoặc dấu ngã trừ 0,5 điểm.
+ Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
C. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
A. Yêu cầu:
1/. Nội dung:
Bài viết đầy đủ nội dung, kết cấu rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả.
Lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật, diễn đạt trôi chảy, câu văn có hình ảnh trong sáng.
2/. Hình thức:
Viết đúng thể loại văn tả cảnh.
Bố cục rõ ràng đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết luận).
Trình bày bài viết sạch sẽ.
B. Biểu điểm:
* Điểm 4 – 5:
- Thực hiện đầy đủ các nội dung, hình thức nêu trên.
- Sai không quá 3 lỗi về ngữ pháp, câu, từ, chính tả.
- Bố cục chặt chẽ, câu văn giàu cảm xúc.
* Điểm 2 – dưới 4:
- Bài viết đúng thể loại, bố cục chưa được chặt chẽ lắm.
- Câu văn diễn đạt chưa được tự nhiên, sinh động.
- Sai không quá 5 lỗi về ngữ pháp, câu, từ, chính tả.
- Chữ viết dễ đọc nhưng trình bài chưa đẹp, đôi chỗ còn tẩy xóa.
* Điểm 1 – dưới 2:
Thực hiện chưa đảm bảo nội dung và hình thức, bài viết chưa đúng thể loại, văn viết lan man. Trình bày chưa được khoa học, sạch sẽ, sai sót nhiều về câu, từ, chính tả.
MÔN: KHOA HỌC
Phần 1( 3điểm): Nối khung chữ ở cột A với các khung chữ ở cột B cho phù hợp:
 	 A B
a/. Có thể làm chết các động vật trên cạn sống trong môi trường gió
1.Không khí bị ô nhiễm
b/. Gây ô nhiễm môi trường nước
c/. Làm cá chết hàng loạt
2.Nước bị ô nhiễm
d/. Làm chết những loài chim kiếm ăn ở môi trường nước.
e/. Gây hại cho con người
Phần 2( 2điểm): Viết chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai
 Môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái là do:
 a/. Xử lí rác thải hợp vệ sinh. b/. Sử dụng nhiều phân bón hoá học.
 c/. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa d/. Tăng cường sử dụng thuốc diệt cỏ.
Phần 3: (2 điểm )Khoanh tròn vào chữ cái ( a,b, c ) đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm chung về sinh sản của côn trùng là gì?
a/. Có một số côn trùng đẻ trứng. b/. Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
c/. Có một số loài côn trùng đẻ con.
Câu 2: Cách sinh sản của thú 
 a/. Đẻ con b/ Đẻ trứng c/ Cả hai cách trên
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? 
 a/. Sự thụ tinh b/ Sự sinh sản c/ Sự thụ phấn
Câu 4: Rừng bị con người tàn phá là do:
 a/. Con người khai thác bừa bãi b/ Rừng cháy vì trời hanh, khô kéo dài. c/ Có thú
Phần 4 ( 2điểm ): Chọn trong số các từ: thức ăn, sản xuất, nước uống, tài nguyên để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người(1),..(2), khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,các. (3) thiên nhiên dùng trong ..(4), làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
Phần 5 ( 1điểm ): Kể tên 4 loài vật thường đẻ nhiều con trong một lứa:
ĐÁP ÁN: MÔN KHOA HỌC
Phần 1( 3điểm): - Mỗi mũi tên điền đúng ghi 0,5 điểm. Điền sai không ghi điểm.
 A B
1.Không khí bị ô nhiễm
2.Nước bị ô nhiễm
a/. Có thể làm chết các động vật trên cạn sống trong môi trường gió
b/. Gây ô nhiễm môi trường nước
c/. Làm cá chết hàng loạt
d/. Làm chết những loài chim kiếm ăn ở môi trường nước.
e/. Gây hại cho con người
Phần 2( 2điểm):- Điền đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. Điền sai không ghi điểm.
Đ
Đ
S
a/. Xử lí rác thải hợp vệ sinh. b/. Sử dụng nhiều phân bón hoá học.
Đ
c/. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi. d/. Tăng cường sử dụng thuốc diệt cỏ.
Phần 3: ( 2 điểm ): Khoanh tròn đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. Khoanh sai không ghi điểm.
b/.
Câu 1: Đặc điểm chung về sinh sản của côn trùng là gì?
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
a/.
Câu 2: Cách sinh sản của thú là: 
 Đẻ con 
a/.
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? 
 Sự thụ tinh 
a/.
Câu 4: Rừng bị con người tàn phá là do:
 Con người khai thác bừa bãi 
 Phần IV ( 2điểm ): 
-Học sinh điền đúng mỗi chỗ trống ghi 0,5 điểm.Điền sai không ghi điểm.
-Điền đúng nhưng ghi sai lỗi chính tả trừ 0,25 điểm/ 1 chỗ trống
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn (1), nước uống (2), khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,các tài nguyên (3) thiên nhiên dùng trong sản xuất (4), làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
Phần 6( 1điểm ): 
 - Học sinh kể đủ 5 loài vật thì cho điểm tối đa.
Nếu kể thiếu 1 con vật thì trừ 0,25điểm / 1 con vật
Trường hợp không kể được con nào thì không ghi điểm
Kể tên 4 loài vật thường đẻ nhiều con trong một lứa: hổ, chó, heo, sư tử,..
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
PHẦN: LỊCH SỬ (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ( a,b, c ) đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1 ( 0,5 điểm): Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra ngày nào?
 a/. Ngày 26-1-1973 
 b/. Ngày 27-1-1973 
 c/. Ngày 30-1-1973
Câu 2 ( 0,5điểm): Chiến dịch mang tên Hồ Chí Minh bắt đầu ngày:
 a/. 20-4-1975 
 b/. 25-4-1975 
 c/. 26-4-1975
Câu 3 ( 1,5 điểm): Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30-4-1975:
...
...
Câu 4 ( 2,5 điểm): Nối các sự kiện xảy ra ở chiến dịch Điện Biên Phủ với thời gian tương ứng:
Sự kiện
Thời gian
1.Nổ súng mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ
a/. 30-3-1950
2. Đồng loạt tấn công lần thứ hai. Sân bay Mương Thanh bị uy hiếp. 
b/. 13-3-1954
3. Phần lớn các cứ điểm của địch ở phía đông đã bị ta kiểm soát.
c/. 6-5-1954
4. Bộ đội ta xung phong như vũ bão sau tiếng nổ long trời lở đất của trái bộc phá nặng khoảng 1 tấn đặt ngầm trong lòng đồi A1.
d/. 17 giờ, 30 phút
ngày 7-5-1954
5. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri bị bắt sống, cờ “Quyết chiến quyết thắng” bay trên nóc hầm chỉ huy của giặc
e/. 26-4-1954
PHẦN: ĐỊA LÝ (5 điểm)
 Phần I ( 2điểm): khoanh tròn vào chữa cái (a,b, c,d) đặt trước ý trả lời đúng. 
Câu 1: vị trí của nước ta:
a/ Thuộc khu vực Đông Á và trên bán đảo Đông Dương.
b/ Thuộc khu vực Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
c/ Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên đảo Đông Dương.
d/.Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên bán đảo Đông Dương.
Câu 2: Phần đất liền nước ta:
a/. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
b/. Diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
c/. Diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
d/. Diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Câu 3: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là.
a/. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
b/. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
c/. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
d/. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 4: Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở phía:
a/. Bắc, đông và nam.
b/. Đông, nam và đông nam.
c/. Đông, nam và tây nam.
d/. Đông , nam và tây .
Phần 2( 3điểm): 
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm)
Nước ta có. trung tâm công nghiệp. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp.. Các ngành công nghiệp phân bố .................... .......................... đất nước, nhưng tập trung nhiều ở .. và ven biển.
Câu 2: Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta: (1 điểm )
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
I/. LỊCH SỬ
b/.
Câu 1 ( 0,5 điểm): Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra ngày nào?
 Ngày 27-1-1973 
c/.
Câu 2 ( 0,5điểm): Chiến dịch mang tên Hồ Chí Minh bắt đầu ngày:
 26-4-1975
Câu 3 ( 1,5 điểm): Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30-4-1975:
-Là một trong những chiến thắng vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
( 0,5 điểm)
-Đánh thắng đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai nguỵ quân, nguỵ quyền, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.( 0,5 điểm)
-Khẳng định một điều: một dân tộc dù nhỏ bé nhưng nếu biết đoàn kết, có đường lối đúng, quyết tâm cao thì vẫn có thể chiến thắng bất cứ kẻ thù nào.( 0,5 điểm)
Câu 4 ( 2,5 điểm): Nối các sự kiện xảy ra ở chiến dịch Điện Biên Phủ với thời gian tương ứng:
Nối đúng mỗi mũi tên ghi 0,5 điểm. Nối sai không ghi điểm.
Sự kiện
Thời gian
1.Nổ súng mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ
 a/. 30-3-1950
2. Đồng loạt tấn công lần thứ hai. Sân bay Mương Thanh bị uy hiếp. 
 b/. 13-3-1954
3. Phần lớn các cứ điểm của địch ở phía đông đã bị ta kiểm soát.
c/. 6-5-1954
4. Bộ đội ta xung phong như vũ bão sau tiếng nổ long trời lở đất của trái bộc phá nặng khoảng 1 tấn đặt ngầm trong lòng đồi A1.
d/. 17 giờ, 30 phút ngày 7-5-1954
5. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri bị bắt sống, cờ “Quyết chiến quyết thắng” bay trên nóc hầm chỉ huy của giặc
 e/. 26-4-1954
II/.ĐỊA LÝ
 Phần I ( 2điểm): khoanh tròn vào chữa cái (a,b, c,d) đặt trước ý trả lời đúng. 
Học sinh khoanh đúng vào mỗi câu ghi 0,5 điểm.
Khoanh sai không ghi điểm.
Câu 1: Vị trí của nước ta:
d
 Thuộc khu vực Đông Nam Á và trên bán Đảo Đông Dương.
Câu 2: Phần đất liền nước ta:
 c/.
 Diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Câu 3: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là.
b/.
 Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Câu 4: Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở phía:
c/.
 Đông, nam và tây nam
Phần 2 ( 3điểm): 
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi từ vào chỗ trống ghi 0,5 điểm.
Điền sai không ghi điểm.
Không điền không ghi điểm.
Nước ta có nhiều trung tâm công nghiệp. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất. Các ngành công nghiệp phân bố khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
Câu 2: Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta: ( 1 điểm )
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. ( 0,5 điểm )
Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa. ( 0,5 điểm )

File đính kèm:

  • docBO DE KT VA DAP AN HKII LOP 5.doc