Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Sinh Học (Có đáp án)

pdf69 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 06/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Sinh Học (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ 10 ĐỀ THI THỬ 
THPT QUỐC GIA 2019 MÔN SINH HỌC 
 (CÓ ĐÁP ÁN) 
 1. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT 
 Bắc Giang 
2. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT 
 Phú Bình 
3. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 1 có đáp án - Liên trường THPT 
 Nghệ An 
4. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 1 có đáp án - Trường THPT 
 chuyên ĐH Vinh 
5. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 1 có đáp án - Trường THPT 
 Lý Thái Tổ 
6. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 2 có đáp án - Trường THPT 
 Đoàn Thượng 
7. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 2 có đáp án - Trường THPT 
 Ngô Quyền 
8. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 2 có đáp án - Trường THPT 
 Nguyễn Trung Thiên 
9. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 3 có đáp án - Trường THPT 
 Yên Lạc 2 
10. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học lần 4 có đáp án - Trường THPT 
 chuyên Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 
 BẮC GIANG BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 Môn thi thành phần: Sinh học 
 (Đề thi gồm có 06 trang) Ngày thi: 30/03/2019 
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
 Mã đề thi 212 
Họ và tên thí sinh: .. Số báo danh: 
Câu 81. Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: 
 A. dạ dày, ruôt non, ruột già. B. miệng, thực quản, dạ dày. 
 C. miệng, dạ dày, ruột non. D. thực quản, dạ dày, ruột non. 
Câu 82. Khi nói về sư di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 
ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng ? 
 A. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. 
 B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. 
 C. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. 
 D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. 
Câu 83. Trong các kí hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể không ? 
 A. 2n + 4. B. 2n + 2. C. 2n – 2. D. 2n – 4. 
Câu 84. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về kết quả của quá trình nhân đôi ADN ? 
 A. 2 ADN con được cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ. 
 B. 2 ADN con được cấu tạo giống nhau và khác ADN mẹ. 
 C. 2 ADN con được cấu tạo giống nhau và 1 ADN con khác ADN mẹ. 
 D. 2 ADN con được cấu tao khác nhau và 1 ADN con giống ADN mẹ. 
Câu 85. Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt đông khai thác quá mức của con người là 
kiểu biến động số lượng cá thể : 
 A. theo chu kì ngày đêm. B. theo chu kì nhiều năm. 
 C. theo mùa. D. không theo chu kì. 
Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen theo một hướng xác định. 
 B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. 
 C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. 
 D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? 
 A. AaBbdd. B. aabbdd. C. AaBbDd. D. aabbDd. 
Câu 88. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài cùng có lợi là mối quan hệ: 
 A. hợp tác. B. hội sinh. C. cạnh tranh. D. hỗ trợ. 
Câu 89. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt: 
 A. mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. dưới mức tối thiểu. D. mức cân bằng. 
Câu 90. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự 
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo 
quy luật di truyền: 
 A. tương tác bổ sung. B. đa hiệu gen. C. liên kết gen. D. tương tác cộng gộp. 
Câu 91. Trong quang hợp ở cây xanh, pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? 
 A. Chất nền (stroma). B. Màng trong. C. Tilacoit. D. Màng ngoài. 
Câu 92. Theo lí thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen aaBbDd giảm phân tạo ra loại giao tử abd chiếm 
tỉ lệ là: 
 A. 15%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%. 
 Câu 93. Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh: 
 A. sự tiến hóa đồng quy. B. nguồn gốc chung các loài. 
 C. quan hệ họ hàng giữa các loài. D. sự tiến hóa phân li. 
Câu 94. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành: 
 A. loài mới. B. quần thể. 
 C. nòi sinh học. D. nhóm phân loại trên loài. 
Câu 95. Các nucleotit trên hai mạch polinucleotit liên kết với nhau bằng liên kết: 
 A. hidro. B. phosphodieste. C. hóa trị. D. peptit. 
Câu 96. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát 
triển ổn định theo thời gian được gọi là : 
 A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. 
Câu 97. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vât có ý nghĩa: 
 A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. 
 B. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. 
 C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. 
 D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. 
Câu 98. Khi nói về sự tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. 
 II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn. 
 III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tốc độ máu chảy càng lớn. 
 IV. Huyết áp cưc đạo lúc tim dãn, cực tiểu lúc tim co. 
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 99. Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Trong thiên nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lẫn nhau, tác động cùng một lúc 
lên cơ thể sinh vật, do đó cơ thể phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của các nhân tố. 
 B. Vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người được coi là những nhân tố sinh thái hữu sinh. 
 C. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống 
sinh vật. 
 D. Các loài sinh vật khác nhau phản ứng như nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái. 
Câu 100. Khi nói về dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? 
 I. Cấu tạo tế bào mạch gỗ là tế bào chết còn mạch rây là tế bào sống. 
 II. Động lực của dòng mạch rây là phối hợp cả 3 lực còn mạch gỗ là 1. 
 III. Dòng mạch gỗ là dòng đi lên, dòng mạch rây là dòng đi xuống. 
 IV. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và ion khoáng. 
 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 101. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’ ATGXTAG 5’. Trình tự các đơn phân tương ứng 
trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là: 
 A. 5’ UAXGAUX 3’. B. 5’ AUGXAGX 3’. 
 C. 3’ UAXGAUX 5’. D. 3’ ATGXTAX 5’. 
Câu 102. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế bào 
chất của chúng lại mang những gen kháng với ampitxilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến hành 
chuyển gen gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương pháp biến 
nạp. Sau khi thao tác xong người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó lại thêm vào ampitxilin. 
Những vi khuẩn còn sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng sản phẩn. Có bao nhiêu 
nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi khuẩn này ? 
 I. Gen quy định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoat động độc lập với hệ gen của vùng nhân. 
 II. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen. 
 III. Do hệ gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (một loại kháng sinh) thì vi khuẩn vẫn 
sinh trưởng bình thường. 
 IV. Gen ngoài tế bào chất của vi khuẩn mang gen của hai loài sinh vật khác nhau. 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
 Câu 103. Hình vẽ bên mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 
 Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống chuyển gen mong muốn. 
 B. Dạng đột biến này giúp làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. 
 C. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. 
 D. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 104. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng? 
 I. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì 
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
 II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò 
đối với tiến hóa. 
 III. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành 
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. 
 IV. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của 
các nhân tố tiến hóa. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 105. Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu 
 Bd
gen Aa có thể tạo ra loai giao tử ABd với tỉ lệ là : 
 bD
 A. 35%. B. 0%. C. 20%. D. 40%. 
Câu 106. Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Adenin ; trên mạch thứ hai của gen có 15% 
Guanin. Tỉ lệ % số nucleotit loại Xitozin của gen là : 
 A. 30%. B. 20%. C. 45%. D. 15%. 
Câu 107. Ở đậu Hà Lan, gen A quy đinh tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng 
hạt xanh. Theo dõi sự di truyền màu sắc hạt trên cây đậu Hà Lan, người ta thu được kết quả như sau : P : hạt 
vàng × Hạt vàng, F1 có tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen nào của P phù hợp với kết quả của phép lai 
trên, biết không xảy ra đột biến ? 
 A. P : Aa × Aa. B. P : AA × AA. C. P : Aa × aa. D. P : AA × Aa. 
Câu 108. Một bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu I, II, III, IV, V. 
Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện bốn thể đột biến (kí hiệu a, b, c, d). Phân tích tế 
bào hoc bốn thể đột biến đó, thu được kết quả như sau : 
 Số lượng nhiễm sắc thể đếm được từng cặp 
 Thể đột biến 
 I II III IV V 
 a 3 3 3 3 3 
 b 4 2 2 2 4 
 c 3 2 2 2 2 
 d 3 2 2 3 2 
 Có bao nhiêu thể đột biến lệch bội trong các thể đột biến đã cho ? 
 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 109. Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống 
hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau : 
 0
 Thí nghiệm 1: Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35 C chỉ thu được hoa 
 0
màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20 C chỉ thu được hoa màu đỏ. 
 Thí nghiệm 2: Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 350C hoặc 200C chỉ 
thu được hoa màu trắng. 
 Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula 
sinensis) trên ? 
 I. Tập hợp các kiểu hình trên gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định kiểu hình màu hoa ở loài hoa 
anh thảo (Primula sinensis). 
 II. Giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C, khi nhiệt độ môi trường thay đổi còn 
200C, có một số cây trong giống hoa màu đỏ (AA) biểu hiện kiểu hình hoa màu trắng. 
 III. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu 
hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 
 IV. Sự biểu hiện kiểu hình ở loài hoa anh thảo (Primua sinensis) theo nhiệt độ môi trường là do thường biến. 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 110. Có 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định; không có di cư và nhập cư. Diện 
tích môi trường phân bố và mật độ của 4 quần thể như sau : 
 Quần thể A B C D 
 Diện tích môi trường (ha) 112 322 213 276 
 Mật độ (cá thể/ha) 324 187 233 181 
 Sắp xếp kích thước quần thể theo thứ tự giảm dần là : 
 A. B → D → C → A. B. A → B → C → D. C. B → D → A → C. D. A → C → D → B. 
Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen 
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí 
thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lê kiểu hình thân cao, hoa đỏ đồng hợp trong số thân cao, 
hoa đỏ ở F1 là: 
 A. 1/9. B. 8/9. C. 2/3. D. 1/3. 
Câu 112. Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen 
a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 
lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: 
 A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. 
 C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. 
Câu 113. Cho đoạn ADN trên mạch khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài virut gây suy giảm miễn 
dịch. 
 Đoạn ADN : 3’XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’ 
 Đoạn ARN : 5’AUGUAUGGUUAAA3’ 
 Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi 
virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) 
trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biết exon 
chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có 
sự hoán vị giữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên ? 
 I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thoái hóa. 
 II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (2) trên ADN của người thì 
chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin. 
 III. Trong 3 trường hợp bị virut xâm nhập và trường hợp bình thường polipeptit hoàn chỉnh có số axit 
amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của virut chèn vào vị trí (1) trên ADN của người. 
 IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 5 axit amin. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 114. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau : 
 - Phép lai thứ nhất : P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám : 1 ruồi 
đực cánh xám : 1 ruồi đực cánh trắng. 
 - Phép lai thứ hai : P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ : 1 ruồi cái 
cánh xám : 1 ruồi đực cánh xám : 1 ruồi đực cánh trắng. 
 - Phép lai thứ ba : P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ : 1 ruồi đực cánh 
đỏ : 1 ruồi đực cánh trắng. 
 Biết màu xánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả này có bao nhiêu kết 
luận sau đúng ? 
 I. Tính trạng màu cánh do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có alen trên Y. 
 II. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lê đời con 50% cánh 
xám : 25% cánh đỏ : 25% cánh trắng. 
 III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái 
cánh xám : 1 đưc cánh xám : 1 đực cánh trắng. 
 IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đưc ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 đực 
cánh xám : 1 cái cánh xám : 1 cái cánh trẵng. 
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 115. Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alrn A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai 
gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp 
gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định môt tính trạng và tính 
trạng trôi là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố 
 Bd bd
mẹ (P) : Aa XE Y aa X E X e . 
 bD bd
 I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình. 
 II. Không xuất hiện kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng ở giới đực. 
 III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ. 
 IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%. 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 116. Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1 : 
- Giới đực : 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. 
- Giới cái : 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân 
cao, lông vàng. 
 Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trang chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. 
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên ? 
 I. Gen quy định màu lông do 2 cặp gen không alen quy định theo quy luật tương tác bổ sung. 
 II. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
 III. Gà trống chân cao, lông xám thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. 
 IV. Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 117. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phả hệ dưới đây ? 
 I. Tính trạng bị điếc do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. 
 II. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không bị điếc. 
 III. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 
32,5%. 
 IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây 
bệnh là 13,125%. 
 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng ; alen B 
quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể 
thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn 
trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. có bao nhiêu nhận đinh dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên ? 
 I. Tỉ lệ cây quả đỏ, hạt nhăn thuần chủng quần thể 2 
là 0,36%. 
 II. Tần số alen B theo thứ tự giảm dần là QT3 → 
QT2 → QT1 → QT4. 
 III. Cho cây hạt trơn ở quần thể 3 giao phấn, xác suất 
 35
xuất hiện cây hạt trơn ở F1 là . 
 36
 IV. Quần thể 4 có tần số kiểu gen dị hợp về hai cặp 
gen thấp nhất. 
 A. 3. B. 1. 
 C. 2. D. 4. 
Câu 119. Ở một loài động vât, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình 
 AB ab
giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lap (P) Dd Dd 
 ab aB
thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đôt biến, theo lí thuyết có bao nhiêu 
nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả của F1 ? 
 I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 
 II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, môt tính trạng lặn chiếm 35,75%. 
 III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 20,5%. 
 IV. Tần số hoán vị gen 36%. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 120. Khi phân tích % nucleotit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được 
bảng số liêu sau : 
 Loài A G T X U 
 I 21 29 21 29 0 
 II 29 21 29 21 0 
 III 21 21 29 29 0 
 IV 21 29 0 29 21 
 V 21 29 0 21 29 
 Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng ? 
 I. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V. 
 II. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I > II > III. 
 III. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN 
có 1 mach. 
 IV.Vật chất di truyền ở loài I và loài II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực. 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
 . HẾT . 
Đáp án (Tham khảo) 
81.A 82.A 83.C 84.A 85.D 86.D 87.D 88.A 89.C 90.A 
91.C 92.B 93.D 94.A 95.A 96.B 97.A 98.B 99.D 100.C 
101.A 102.A 103.C 104.C 105.B 106.B 107.A 108.D 109.B 110.A 
111.A 112.A 113.B 114.D 115.D 116.D 117.A 118.D 119.D 120.D 
 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2018 - 2019 
 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN THI: SINH HỌC 
 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) 
Họ, tên thí sinh:............................................................................SBD:............. Mã đề thi 109 
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? 
 I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 
 II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm nghèo vốn gen của quần thể. 
 III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
 IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 2: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu 
thuộc về cơ quan tương tự là: 
 (1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ 
quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. 
 (2). Phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 
 (3) Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức 
năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 
 (4). Cánh chim và cánh ong (5). Ruột thừa ở người. 
 (6). Chân trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người 
 (7). Phản ánh sự tiến hóa phân li. 
 (8). Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một 
nguồn gốc. 
 (9). Gai xương rồng và gai hoa hồng. (10). Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan. 
 A. (2), (7), (9), (10). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (4), (8), (9). D. (1), (5), (6), (7). 
Câu 3: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua mang? 
 A. Giun tròn. B. Sư tử. C. Cua. D. Ếch đồng. 
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao 
phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không 
xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? 
 I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. 
 V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. 
 A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. 
Câu 5: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 
Aa : 0,16 aa. 
 II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây 
hoa đỏ. 
 III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. 
 Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 6: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0. 
 B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH. 
 C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH. 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 109 D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH. 
Câu 7: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
 A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN 
Câu 8: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit 
loại G của phân tử này là bao nhiêu? 
 A. 20%. B. 40% C. 30%. D. 10%. 
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến 
hóa? 
 A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
 C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên. 
Câu 10: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, 
hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định 
một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử 
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. 
 II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. 
 III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. 
 IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 11: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? 
 A. Aa x aa B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. AA × aa. 
Câu 12: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình 
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. 
 II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. 
 III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. 
 Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
 D d D
Câu 13: Thực hiện phép lai P: ♀ AB/abX X × ♂ Ab/abX Y, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy 
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có 
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. 
 II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. 
 III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang KH lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với 
f= 40%. 
 IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 
tính trạng. 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, Chim và thú phát sinh ở đại 
nào sau đây? 
 A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại cổ sinh D. Đại Trung sinh. 
Câu 15: Quần thể có thành phần kiểu gen có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec? 
 A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa. 
 B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA. 
 C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa. 
 D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa. 
Câu 16: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu 
tính người ta sử dụng phương pháp? 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 109 

File đính kèm:

  • pdfbo_10_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_sinh_hoc_co_dap.pdf
Đề thi liên quan