Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Nguyễn Thị Thủy

doc84 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:
 Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Bài 2: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ sau
cứ mỗi độ thu sang
hoa cúc lại nở vàng
ngoài vườn ,hương thơm ngát
ong bướm bay rộn ràng
Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n
ải chuối - àng xóm
o sợ - lưỡi iềm 
van ài - àng tiên
Bài 4: Điền vào chỗ trống vần ao hay au :
chào m. .`. .. - trầu c....
S... sậu - r.... cải
Bài 5: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.Phân loại các từ chỉ sự vật tìm được( chỉ người ,đồ vật, con vật , cây cối)
 Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói chuyện không nghe được nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
 Theo Đoàn Giỏi
Bài 6: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây.Các sự vật này(trong từng cặp so sánh ) có điểm gì giống nhau?
a. Sương trắng viền quanh núi
 Như một chiếc khăn bông
 Thanh Thảo
b. Trăng ơi, từ đâu đến ?
 Hay biển xanh diệu kì
 Trăng tròn như mắt cá
 Chẳng bao giờ chớp mi
 Trần Đăng Khoa
c. Bà em ở làng quê
 Lưng còng như dấu hỏi.
 Phạm Đông Hưng
Bài 7: a. Trong đoạn văn dưới đây , tác giả đã so sánh hai sự vật nào với nhau? Dựa vào dấu hiệu chung nào dể so sánh ?
 Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa ,những mảnh tường vàng ,ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.Em bước vào lớp ,vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân .tường vôi trắng, cánh cửa xanh , bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Theo Ngô Quân Miện
Bài 8: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược và trong sự nghiệp thống nhất Tổ Quốc đã có rất nhiều đội viên thiếu niên anh hùng trở thành tấm gương sáng cho các thế hệ thiếu nhi Việt Nam noi theo.Em hãy nói rồi viết khoảng 6 – 8 câu kể về một trong những tấm gương anh hùng đó. 
 Tuần 2
Bài 1: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
ki- ép là một thành phố cổ.
Sông von – ga nằm ở nước nga.
lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của nước nga.
Bài 2:( Phân biệt ăn/ ăng)
 Tìm từ có tiếng chứa vần ăn hoặc ăng, có nghĩa như sau:
Tên môn học trong nhà trường :..
Chất lỏng dùng để đốt cháy:.
Tên cây tre còn nhỏ:
Bài 3:( Phân biệt uêch/uyu)
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ thích hợp:
rỗng t........ kh....tay
kh...... trương khúc kh.........
bộc t..... ngã kh...........
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ con để điền vào chỗ trống.
Chăm sóc bà mẹ và...................
Câu lạc bộ..........................quận Hoàn Kiếm
Tính tình còn.............................quá
Bài 5: Gạch chân các câu kiểu Ai- là gì? trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của kiểu câu này ( dùng để làm gì ? )
Cốc, cốc, cốc!
Ai gọi đó?
Tôi là Thỏ.
Nếu là Thỏ
 Cho xem tai.
Cốc, cốc, cốc!
Ai gọi đó?
Tôi là Nai.
Thật là Nai
Cho xem gạc.
Bài 6: Em hãy viết 3- 4 câu bày tỏ nguyện vọng được vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và lời hứa nếu đơn được chấp nhận .
Tuần 3
Bài 1( Phân biệt ch/ tr): Điền vào chỗ trống:
a. chẻ hay trẻ: .......lạt ; ........ trung ; ......con ; ......củi
b. cha hay tra: ..... mẹ ; ...... hạt ; .....hỏi ; ..... ông
c. chong hay trong : .....đèn ; .....xanh ; .......nhà ; .......chóng.
d. chứng hay trứng: ..........minh ;.... .........tỏ ;........ gà ;........ vịt.
Bài 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ đúng chính tả:
 A B A B
Cửu trương thuỷ chiều
Khai chương buổi triều
Trâu chấu cây tết
Châu bò chúc trúc
Bài 3: ( phân biệt ăc/ oăc)
Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- h............là ngúc ng............. đ..... điểm 
- thuốc b.. .......... s.....sảo dấu ng........
Bài 4: Gạchchân những chữ viết sai trong đoạn văn, đoạn thơ sau và viết lại cho đúng:
 Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gổ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Bài 5:Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ dưới đây. Trong những hình ảnh so sánh này em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ?
 Khi vào mùa nóng
Tán lá xoè ra
Như cái ô to
 Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm
Tròn như cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.
Bài 6: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng không đúng và viết hoa lại cho hợp lí:
 Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cười vui sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảmthấy rất thích thú.
Bài 7: Hãy kể lại chuyện em chăm sóc một người thân trong gia đình bị ốm, mệt như thế nào . 
 Tuần 4
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định viết hoa tên riêng các tên người sau đây
Nguyễn thị bạch Tuyết
Hoàng long
Hoàng phủ ngọc Tường
Bàn tài đoàn
Bài 2: Trong các câu thơ sau đây , có từ ngữ nào viết sai chính tả , em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng :
 Hạt gạo làng ta
có vị phù sa
 Của sông kinh thầy
 có hương sen thơm
 trong hồ nước đầy
 Có lời mẹ hát
 Ngọt bùi hôm nay.
 Theo Trần Đăng Khoa
Bài 3( Phân biệt d / gi / r)
 Điền vào chỗ trống
a.rào hay dào : hàng ............. dồi ............, mưa.............., .......... dạt
b.rẻo day dẻo : bánh ........, múa ............,......... dai, ............. cao
c.rang hay dang : lạc , tay, rảnh..................,................. cánh 
d.ra hay da : cặp .............., ............diết, .................. vào,............ chơi
Bài 4: (phân biệt vần ân / âng):Tìm từ ngữ có chứa vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau:
Bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển:.............................................
Chỉ người bạn gần gũi , nhiều tình cảm:...........................................
Chỉ hành động đưa vật từ dưới lên cao:............................................
Chỉ sự chăm sóc,nuôi dạy nói chung:.................................................
Bài 5: (Phân biệt vần oai / oay)
 Gạch chân những từ ngữ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng
Quả xài, ngắc ngải, khai lang, thai thải, khái chí, mệt nhài, tại nguyện.
..
Nước xáy, ngáy trầu, ngáy tai, hí háy, ngọ ngạy, nhay, nháy, ngó ngáy.
..
Bài 6: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: hoà nhã, hoà thuận, hoà giải , hoà hợp, hoà mình.
Gia đình........................................
Nói năng........................................
..................................với xung quanh
Tính tình...............................với nhau
.........................những vụ xích mích
Bài 7: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai – là gì ?
....................................... là vốn quý nhất.
........................................là người mẹ thứ hai của em.
........................................là tương lai của đất nước.
........................................ là người thầy đầu tiên của em.
b. Các câu trên được dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về một người , một vật nào đó?
Bài 8: Hãy tưởng tượng và kể thêm đoạn kết thúc cho câu chuyện “ Người mẹ” em đã học.
 Tuần 5
Bài 1:( Phân biệt l / n):Tìm và điền tiếp vào chỗ trống 3 từ láy âm đầu l và 3 từ láy âm đầu n
l / l : lung linh, lấp lánh , 
n / n : no nê, nao núng, ..
Bài 2: Điền l hay n vào chỗ trống
Cửa lò hé mở
Than rơi , than rơi
Anh thợ....ò ơi
Bàn tay....óng ấm
Chuyền vào tay tôi
Và màu....ửa sáng
Trong mắt anh cười.
Bài 3: (Phân biệt vần en / eng):Tìm từ ngữ chứa vần en hoặc eng , có nghĩa như sau:
Dụng cụ để xúc đất, cát:...........................................................................
áo đan bằng sợi mặc mùa đông:...............................................................
Vật dùng chiếu sáng:................................................................................
Vật bằng sắt dùng để gõ ra hiệu lệnh:......................................................
Lời động viên, khuyến khích làm một việc gì đó :....................................
Bài 4: (Phân biệt vần khó oam / oăm)
 Điền vào chỗ trống vần oam hoặc oăm
xồm x.`.. ............ .... - ngồm ng.`...................
sâu h ................ - oái ....................
Bài 5: Trong mỗi khổ thơ ,bài thơ dưới đây, tác giả đã so sánh hai sự vật nào với nhau?Hai sự vật đó giống nhau ở chỗ nào ? Từ so sánh được dùng ở đây là từ gì?
Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
Bố mẹ già đi ông bà già nữa
Năm tháng bay như cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì .
 Nguyễn Hoàng Sơn
 Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm
 Ông rằng : trăng tựa con thuyền cong mui
 Bà nhìn : như hạt cau phơi
 Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn 
 Bố nhớ khi vượt Trường Sơn
 Trăng như cánh võng chập chờn trong mây.
 Lê Hồng Thiện
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh hình ảnh so sánh về cây bàng - trong từng câu dưới đây
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như..
Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như.
Cành bàng trụi lá trông giống 
Bài 7: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động , gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
Mặt trời mới mọc đỏ ối
Con sông quê em quanh co, uốn khúc
..
Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông
.
Tiếng mưa rơi ầm ầm , xáo động cả một vườn quê yên bình.
Bài 8: Em hãy giới thiệu về trường mình cho một bạn học ở trường khác rồi ghi lại lời giới thiệu đó.
Tuần 6
Bài 1: ( Phân biệt eo/ oeo)
Điền vào chỗ trống oe hay oeo:
Con đường ngoằn ng ............. - kh.................tay hay làm
Ngõ ngách ngoắt ng. ............ - Già n............đứt dây
Chân đi cà kh...................... - Chó tr ..........mèo đậy
Bài 2: ( Phân biệt x/s)
Điền vào chỗ trống :
Xắc hay sắc: b. Xao hay sao:
- Cái ............da nhỏ - Dày ......... thì nằng, vắng .......thì mưa.
- Đồ chơi xúc ..................... - .............vàng năm cánh
- Bảy................cầu vồng - Xanh...............vàng vọt
- Hoa tươi khoe....... - Nỗi lòng .............xuyến 
Bài 3( Phân biệt ươn/ ương):Viết tiếp 4 từ có vần ươn, 4 từ có vần ương vào chỗ trống:
Vươn vai,  vương vãi, 
.
.
Bài 4: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- ............. mang ; ............dầu ; .....màng; ..................màn
- cởi ................ ; thịt ............. ; dầu ....... ..; củ khoai ..............
Bài 5: Đọc: Tiếng trống trường gióng giả
 Năm học mới đến rồi.
“Gióng giả” chỉ tiếng trống vang lên như thế nào ?
.
.
Trong các từ sau đây, từ nào có thể thay thế được từ “ gióng giả” trong dòng thơ ở trên: thúc giục, thúc bách, thúc đẩy, giục giã.
.
.
Bài 6: Em chia các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, ngày khai giảng, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con quý cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, con cái, cháu chắt, trên kính dưới nhường,giáo viên, học sinh, học một biết mười, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
Nhóm 1
Nhóm 2
Bài 7: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn đưới đây :
Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật mọi người.
Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Bài 8: Hãy kể câu chuyện em biết về một tấm gương ham học. 
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tuần 7
Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
Quyển vở này mở ra
 Bao nhiêu ...ang giấy ...ắng
 Từng dòng kẻ ngay ngắn
 Như ...úng em xếp hàng.
Hôm nay ...ời nắng.. ..ang ...ang
Mèo con đi học ........ẳng mang thứ gì.
Bài 2 (Phân biệt iên/ iêng)
Điền vào chỗ trống các từ ngữ có tiếng ở cột bên trái :
Tiếng
Từ ngữ
Tiếng
Từ ngữ
tiến
tiếng
biên
biêng
chiên
chiêng
khiên
khiêng
Bài 3: ( Phân biệt vần en/ oen)
Điền vần thích hợp vào chỗ trống en hay oen:
- Non ch .......choẹt Cài th.... cửa 
Tặng giấy kh..... Nh.... miệng cười 
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh : 
Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như.
.
Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như
.
Những giọt sương sớm long lanh như
.
Tiếng ve đồng loạt cất lên như 
.
Bài 5: Đọc đoạn văn sau :
 “ Mẹ ơi, mẹ hãy giả vờ quay đi chỗ khác một tí, chỉ một tí thôi, để cho con ngắt bông hoa đi, mẹ !” Con nhủ thầm như thế và nhân lúc mẹ không để ý, con đã quên lời mẹ khuyên, tự ý ngắt bông hoa đẹp kia.Con giấu kín bông hoa dưới một lùm cây. Đến gần trưa, các bạn vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng, còn các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hồng thức dậy.
Gạch chân các từ chỉ hoạt động, các từ chỉ trạng thái trong đoạn văn trên và ghi lại.
.
.
Tìm thêm một từ chỉ hoạt động, trạng thái mà em biết.
.
.
Bài 6: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái tìm được ở bài tập trên
.
.
Bài 7: Em đã chứng kiến chuyện các bạn nhỏ giúp đỡ một cụ già không may bị ngã. Hãy kể lại chuyện đó.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 Tuần 8
Bài 1:( Phân biệt d/r/gi)
Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả. Em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng:
- Suối chảy dóc dách - Cánh hoa dung dinh
- Nụ cười rạng rỡ - Chân bước rộn ràng
- Sức khoẻ rẻo rai - Khúc nhạc du dương
Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp:
 A B
 cá gián
 gỗ rán
 con dán
Bài 3:( Phân biệt uôn/uông)
Điền vào chỗ trống uôn hay uông:
- khuôn th............... kh..nhạc m................ thú
- ................chiều t..........trào v.............vắn
- hát t ........... yêu ch..... ngọn ng.......
- bánh c ......... c..........rau b...........bán
- b........... thả chuồn ch......... ch...........reo
Bài 4: Cho các tiếng : thợ, nhà, viên
Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên một tiếng( hoặc 2,3 tiếng) để tạo thành các từ ghép chỉ người lao động trong cộng đồng.
.
.
.
.
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ( nói về quan hệ của những người trong cộng đồng) sau đây :
Một con ngựa ...................cả tàu bỏ ................
.....................làm chẳng nên non
..................chụm lại nên hòn núi cao
 Bầu ơi thương lấy ................cùng
Tuy rằng khác............nhưng chung một giàn
Ăn quả nhớ kẻ..............................
Bài 6: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B tạo thành câu Ai – làm gì ? Viết lại :
 A B
Đám học trò ngủ khì trên lưng mẹ
Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy
Các em bé đang sải cánh trên cao
.
.
.
.
.
.
Bài7: Trong xóm em (hoặc khu phố nơi em ở) có một bác( hoặc cô, chú) rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. Hãy kể về người đó.
.
.
.
.
.
.
.
 Tuần 9
Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp( hỏi, ngã) vào các chữ dưới đây:
Ngõ hem, nga ba, trô bông, ngo lời, cho xôi, cây gô, cánh cưa, ướt đâm, nghi ngơi, nghi ngợi, vững chai, chai tóc.
Bài 2: Tìm từ có âm đầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:
- Nước chảy l.....l....... Ngôi sao l....l.........
- Chữ viết n..... n ....... Căn phòng n.....n.....
-Hạt sương l....l......... Tinh thần n....n.....
Bài 3: Đọc khổ thơ sau :
 Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông.
a.Gạch chân các câu theo mẫu Ai- là gì ? trong khổ thơ trên và ghi lại.
.
.
.
.
Ghi lại từng câu tìm được vào chỗ trống thích hợp trong mô hình sau :
Ai( cái gì , con gì ?)
Là gì( là ai, là cái gì, là con gì )
Bài 4: Đọc đoạn văn sau :
 Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Nó đánh vần từng tiếng. đàn em ríu rít đánh vần theo.
a.Gạch chân các câu theo mẫu câu Ai- làm gì? và ghi lại
b. Ghi từng câu tìm được vào chỗ trống thích hợp trong mô hình sau :
Ai ( con gì )
Làm gì
Bài 5: Một lần em bị sốt cao, bố mẹ lo lắng và chăm sóc em với tất cả tấm lòng thương yêu . Hãy kể lại chuyện em bị ốm được bố mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe.
.
.
.
.
.
. 
Tuần 10
Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái tương ứng:
Tiếng
Từ ngữ
Tiếng
Từ ngữ
xoài
xoáy
khoai
khoáy
ngoại
ngoáy
toại
toáy
hoại
hoáy
Bài 2: Tìm một số thành ngữ so sánh trong Tiếng Việt
Ví dụ : Đẹp như tiên
 Trắng như tuyết 
Bài 3: Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu chấm. Em chép đoạn văn vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu :
 Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm vẻ đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó nhiều cánh, nhuỵ tụm ở giữ, dưới nắng xuân càng làm tăng thêm vẻ lộng lẫy còn Thảo lại thích hoa tóc tiên màu hoa mượt như nhung.
Bài 4: Hãy viết đoạn văn giới thiệu về quê hương em.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 TUầN 11
Bài 1: Trong các từ sau, từ ngữ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng.
 Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp xách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.
.
.
.
.
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật quê hương:
 1. ........................lồng lộng 2..................... rì rào trong gió 
 3...........................nhởn nhơ 4............................................. um tùm 
 5....................................bay bổng 6............................................... íu rít
7.................................ăn tăn gợn sóng 8................................rập rờn 
 9.............................uốn khúc 10...........................mát rượi 
 11........................xuôi ngược 12.........................cổ kính
13.........................xa tắp 14..............................................trải rộng
Bài 3:a. Gạch dưới những thành ngữ nói về quê hương:
- Non xanh nước biếc Thức khuya dậy sớm Non sông gấm vóc
- Thẳng cánh cò bay Học một biết mười Chôn rau cắt rốn
- Làng trên xóm dưới Dám nghĩ dám làm Muôn hình muôn vẻ
- Quê cha đất tổ.
b. Đặt câu có thành ngữ : Quê cha đất tổ( chỉ mảnh đất nơi tổ tiên, ông bà ta sinh sống từ lâu đời).
.
.
.
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu kể về việc trực nhật lớp của em. Trong đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai – làm gì ?
Bài 5:Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh vật của quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm nâu rập rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp với những điệu hò. Em hãy tả một trong những cảnh đẹp đó.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
TUầN 12
 Bài 1: Gạch chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau . Viết lại cho đúng quy tắc chính tả viết hoa em đã được học
 Giữa thành phố đà lạt có hồ xuân hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ than thở nước trong xanh êm ả,có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
 Nền ...ời rực hồng. Từng đàn én ....ao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn .. ắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc, ....ông ....úng như những toà lâu đài nổi ẩn hiện ....ong gió ban mai.
Bài 3:( Phân biệt at/ac) :Điền vào chỗ trống at hay ac:
 -Lên th... xuống ghềnh - Ăn no v.....nặng
- Nhà sạch thì m.....,; b....sạch ngon cơm.
Bài 4: Cho đoạn văn sau 
 Trời nắng gắt.Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất.Nó dừng lại ,ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang, sục sạo, tìm kiếm.
Gạch chân các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên và ghi lại:
Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật thế nào ?
Bài 5: Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn dưới đây. Các hình ảnh so sánh này đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động, gợi cảm như thế nào ?
a. Nắng vàng tươi rải nhẹ
 Bưởi tròn mọng trĩu cành
 Hồng chín như đèn đỏ
 Thắp trong lùm cây xanh
b.Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong khung ở dưới để điền vào chỗ trống trong các dòng dưới đây cho thành câu. Sắp xếp các câu đã điền từ hoàn chỉnh thành một đoạn văn tả con mèo.
.............có bộ lông rất đẹp: màu vàng sậm lẫn với trắng tinh và đen tuyền
............................... tròn, ......................dựng đứng để nghe ngóng
...............................dài ngoe nguẩy.
.............................long lanh xanh biếc như ngọc bích.
 ..............................nhỏ có những vuốt nhọn và sắc.
 đỏ, đẹp như cặp đôi son hồng
Con mèo nhà em; Đầu nó; Hai bên mép; hai tai; Chiếc mũi nó; Bốn chân; Cái đuôi; Hai mắt nó.
Bài 7: Mỗi miền Bắc, Trung , Nam của đất nước ta đều có những hoa quả, trái cây nổi tiếng. Em hãy giới thiệu thứ trái cây của vùng mình mà em yêu thích nhất.
 Tuần 13
Bài 1: Gạch chân những từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn cho đúng:
 Đêm nay, sư đoàn vượt sông đà rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển phú yên.
 Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng.Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông tạo thành một khói tím thẫm uy nghi trầm mặc.
Bài 2: Những chữ nào trong đoạn văn trên phải viết hoa? Vì sao ?
Bài 3: ( Phân biệt vần iu/ uyu)
Điền vào chỗ trống vần iu/ uyu:
 bận b.... ; r..... rít ;khúc kh ......; n...... kéo ; ngã kh ............. ; tiu ng... 
Bài 4( Phân biệt r/gi/d)
Điền vào chỗ trống :
Rao, giao hay dao :
- Thức đón..... thừa; Trật tự ...........thông công cộng ;Mục .....vặt trên báo 
b. Ranh, gianh hay danh:
- Hạ Long là một ...... .lam thắng cảnh nổi tiếng.
- Thằng nhỏ bắt được mấy con cá mè............
- Những đồi cỏ....................mọc liên tiếp.
- Con sông làm .......... giới giữa hai miền.
Bài 5: Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại : cây viết/ cây bút; ghe/ thuyền; tô/ bát; rứa/ thế; kia/ tê; mô/ đâu; nỏ, hổng/ không; lợn/ heo; bao diêm/ hộp quẹt.
Từ địa phương
Từ toàn dân
Bài 6: Nối các từ ngữ ở bên trái với địa phương thường sử dụng những từ ngữ này ( ở bên phải ).
Anh hai ba, má, cây viết, heo, vịt xiêm
Miền Trung 
Miền Nam 
Mô, tê, răng, rứ, tui, ngái.
Bài 7: Tìm những dấu câu dùng sai trong những câu dưới đây rồi sửa lại cho đúng:- 
 Thầy hỏi:
Cháu tên là gì ?
Thưa thầy, con tên là Lu-i-Pa x tơ ạ ?
đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi!
Thưa thầy, con muốn đi học ạ ?
 - ồ, giỏi quá?
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ?
 Cháu đã về đấy ư! Cháu đã ăn cơm chưa !
Bài 8: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo về những đổi mới trên quê hương.
.
.
..
..
Tuần 14
Bài 1: ( Viết hoa tên riêng )
Gạch chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa em đã được học:
 Đứng ở đây, nhìn xa xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi, bên trái là dãy tam đảo như bức tượng đá sừng sững. Trước mặt ngã ba sông hạc như một chiếc hồ lớn.
Bài 2( Phân biệt ay/ ây/au/ âu)
Tìm các từ ngữ có vần ay hay ây có nghĩa như sau :
Người dạy học:.
Con vật cùng loài cáo hay bắt gà:.
Động tác di chuyển nhanh bằng chân:.
Động tác làm từ vải thành áo:..
Bài 3: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: l hay n
- Nếm mật ằm gai; Tối .... ửa tắt đèn; ................. ăng nhặt chặt bị
- ............ên thác xuống ghềnh ;......... iệu cơm gắp mắm; Non xanh .......ước biếc
- ...ước sôi .....ửa bỏng; Lọt sàng xuồng ........ia
Bài 4: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống :
a. Em bé...... b. Con voi....................	 
c. Cây cau..................... d. Cụ già.............................	
e. Con thỏ....................... .h. Chú bộ đội.................	
 i. Con cáo....................... k. Cây tre..........................
l. Con rùa....................... m .Cây bàng.......................	
p. Con ong........................
Bài 5: Đặt 3 câu theo mẫu : Ai- thế nào ?
Bài 6: Hãy kể về người bạn thân nhất của em.
 Tuần 15
Bài 1( Phân biệt iu/ uôi)
Điền vào chỗ trống vần ui hay uôi:
- Giấu đầu hở đ ...... - Miệng ăn n...... lở - N........cao sông dài
- Đánh trống bỏ d........ - Đầu x..... đ .....lọt 
Bài 2( phân biệt s/ x)
Điền vào chỗ trống sơ hay xơ:
- ......suất; ..... sài;....... mít;..........xác;..............múi
-...... lược ;..........kết;...........đồ;........ mướp;..............cứng
Bài 3(Phân biệt ât/ âc)
Tìm các từ có vần âc hay ât có nghĩa như sau :
- Loại xôi màu đỏ:..............................................
- Động tác tỏ vẻ đồng ý :.....................................
- Ngày sinh của mỗi người : ............................. 

File đính kèm:

  • docMOT SO BAI TAP HSG TV3.doc