Bài kiểm tra môn: công nghệ thời gian: 15 phút

doc12 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra môn: công nghệ thời gian: 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7A BàI kiểm tra môn: công nghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 15 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
 Đề ra:
Câu 1: Nêu tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng. Cho một số ví dụ về bệnh cây mà em biết?
Câu 2: Nêu quy trình chiết cành của một cây nào đó mà em biết
BàI làm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án Và BIểU ĐIểM
Câu 1. ( 6 điểm ) 
Khi sâu bệnh phá, hại cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch
Ví dụ về một số bệnh cây: bệnh rầy, sâu cuốn lá, sâu đục thân...
Câu 2. ( 4 điểm )
Câu 2: Quy trình chiết cành cây cam:
-Tìm cành cam khoẻ, không có sâu bệnh, 
-Lấy dao bóc một đoạn vỏ dài khoảng 5cm
-Dùng đất bùn trộn với phân hữu cơ bó bầu cam
-Bọc bầu bằng chiếu mục 	
-Cố định bầu bằng dây ở hai đầu 
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7. BàI kiểm tra môn: công nghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 45 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1. Em hãy chọn các cụm từ thích hợp (nâng cao đời sống của người dân; Tăng diện tích đất trồng; Tăng lượng nông sản trên cùng một đơn vị diện tích; Tăng năng suất cây trồng; Tăng số lượng cây trồng ) điền vào chổ trống để hoàn thành các sau:
a.Khai hoang lấn biển để............................................................
b.Tăng vụ trên cùng một đơn vị diện tích đất trồng để......................................
...............................................
c.áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt để................................................
...................................
Câu 2. Khoanh tròn vào các câu mà em cho là đúng trong những câu sau:
a.Phân bón là ''thức ăn'' do con người bổ sung cho cây trồng
b.Có thể để lẩn lộn các loại phân bón với nhau
c.Phân lân, phân hữu cơ thường dùng để bón thúc
d.Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng
e.Phân đạm, phân kali và phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc
f.Không cần bón phân cây trồng vẫn cho năng suất cao
g.Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây
B. Phần tự luận: (6 điểm )
Câu1. Em hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của hai phương pháp gieo cây bằng hạt và trồng cây con 
Câu 2. Em hãy nêu nêu các công việc chăm sóc đối với cây trồng và các tác dụng của chúng.
Giải thích câu tục ngữ: "Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn"
Đáp án Và BIểU ĐIểM
A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm ) 
-Tăng diện tích đất trồng
-Tăng lượng nông sản trên cùng một đơn vị diện tích 
- Tăng số lượng cây trồng
Câu 2. ( 2 điểm )
-Đáp án : a, d, e, h
B. Phần tự luận: ( 6 điểm )
Câu 1. ( 3 điểm )
Cách gieo trồng
ưu điểm
Nhược điểm
Gieo cây bằng hạt
Nhanh, ít tốn công
Số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn
Trồng cây con
Tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng
Tốn nhiều công
Câu 2. ( 3 điểm )
 Chăm sóc cây trồng các biện pháp kĩ thuật như tĩa, dặm cây, làm cỏ, vun xới , tuới tiêu và bón phân thúc có tính chất quyết định đến sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất của cây trồng
 "Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn" nói lên tầm quan trọng của việc chăm sóc cây trồng. Trồng cây mà không chăm sóc thì sẽ không đem lại hiệu quả 
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7. BàI kiểm tra học kì I môn: công nghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 45 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
 Đề ra: 
Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu1_ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ () trống các câu sau để thành câu đúng :
a. Bón lót là..gieo trồng. Bót lót nhằm cung cấp ...................
.................cho cây con ngay sau khi mới mọc.
bThành phần của đất bao gồm....................................................................................
c. Có hạt giống tốt phải biết cách ............................tốt thì mới duy trì được chất lượng hạt.
d. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ....................................................và chất khoáng.
e. Thức ăn cung cấp ..........................cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Cung cấp .......................................cho vật nuôi lớn lên và tạo ra thịt, trứng, sữa v v...
g. Luân canh làm cho đất tăng thêm...................................và.....................................
h. xen canh sử dụng hợp lí...................................................và....................................
k. Tăng vụ góp phần tăng thêm....................................................................................
Câu 2_ Sắp xếp thứ tự của các công đoạn dưới đây thành quy trình đúng về trồng cây con rễ trần :
B1_Vun gốc 
B2_Nén đất 
B3_Tạo lỗ trong hố đất 
B4_Đặt cây vào lỗ trong hố 
B5_Lấp đất kín gốc cây
Câu 3_Em hãy điền (Đ) nếu câu dưới đây đúng hoặc (S) nếu câu dưới đây sai, vào sau mỗi câu :
TT
Nội dung lựa chọn
 Đ/S 
1
Khai thác dần là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần
2
Khai thác chọn là chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém, giữ lại cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh
3
Khai thác trắng là chặt toàn bộ cây rừng trong 3,4 lần khai thác
4
Giống bò sữa Hà Lan có màu lông đen truyền, cho sản lượng sữa thấp
5
Giống lợn Landơrat có thân ngắn,tai to rủ xuống trước mặt, có tỷ lệ thịt nạc cao
Phần tự luận: (6 điểm )
Câu 1_Rừng sau khi trồng nếu không chăm sóc tốt sẽ có hậu quả gì ? tại sao?
Câu 2_Nêu khái niệm về giống vật nuôi, giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi .
Đáp án Và BIểU ĐIểM
a. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1: 
a. bón phân ; chất dinh dưỡng
b. vô cơ và hữu cơ
c. bảo quản
d. thực vật; động vật
e. năng lượng; chất dinh dưỡng
g. độ phì nhiêu và chống sâu bệnh
h. đất đai và điều hoà dinh dưỡng
k. sản phẩm thu hoạch
Câu 2. ( điểm )
1. Tạo lổ trong hố đất
2. Đặt cây vào lổ trong đất 
3. Lăp đất kín gốc cây
4. Nén đất
5. Vun gốc
Câu 3. ( điểm )
1. S
2. Đ
3. S
4. S
5. Đ
b. Phần tự luận: (6 điểm )
Câu 1: 
Rừng sau khi trồng nếu không chăm sóc tốt cây trồng sẽ phát triển kém dẫn đến chết vì thiếu chất dinh dưỡng, thiếu ánh sáng và thiéu nước...
Câu 2. ( điểm )
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng và cá thể nhất định
Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7. BàI kiểm tra môn: công nghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 15 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
 Đề ra:
Câu 1: Em hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?
Câu 2: Hãy nêu tác dụng của vắc xin?
Bài làm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án Và BIểU ĐIểM
Câu 1. ( 5 điểm ) 
-Do yếu tố bên trong (yếu tố di truyền)
-Do yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi):
+Cơ học (chấn thương)
+Lí học (nhiệt độ cao)
+Hoá học (ngộ độc)
+Sinh học: * Kí sinh trùng
 * Vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn...
Câu 2. ( 5 điểm )
Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng), cơ thể sẻ phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiểm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng tiêu diệt mầm bệnh
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7. BàI kiểm tra môn : công nghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 45 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1. Em hãy điền các từ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành các câu sau:
Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có ....................... trong chuồng thích hợp ( khoảng 60-75 % ). Có .......................... trong chuồng thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng về mùa hè ). Có ................................... nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng ( như khí amoniac, khí hyđrô sunphua ) ít nhất.
Câu 2. Em hãy đánh dấu ( X ) vào các phương pháp sản xuất thức ăn theo mẫu bảng sau sao cho phù hợp với các hình thức sản xuất :
TT
hình thức sản xuất
Phương pháp sản xuất thức ăn
Giàu prôtein
Giàu gluxit
Thô xanh
1
Trồng nhiều ngô, khoai, sắn....
2
Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn ( tôm, cua, cá, ốc)
3
Nhập khẩu ngô, bột cá, bột cỏ...để nuôi vật nuôi
4
Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đổ....
5
Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm...
6
Luân canh, gối vụ để tạo ra nhiều lúa, ngô khoai, sắn
7
Trồng xen tăng vụ ... để có nhiều cây và hạt họ đậu
8
Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi
B. Phần tự luận: (7 điểm )
Câu1. Em hãy phân biệt thức ăn giàu prôtêin, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
Câu 2. Em hãy nêu quy trình thực hành chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men?
Câu 3. Em hãy cho biết vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi ? Có những biện pháp nào để vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ?
Đáp án Và BIểU ĐIểM
a. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm ) 
-Độ ẩm
-Nhiệt độ
-Độ thông thoáng
Câu 2. ( 2 điểm )
-Thức ăn giàu prôtêin : 2; 5; 7
-Thức ăn giàu gluxit : 1; 6; 
-Thức ăn thô xanh : 4; 8
b. Phần tự luận: (6 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
-Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu prôtêin
-Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit
Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô xanh
 Câu 2. ( 1 điểm )
-Bước 1 : Cân bột và men rượu theo tỉ lệ : 100 phần bột, 4 phần men rượu
-Bước 2 : Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu
-Bước 3 : Trộn đều men rượu với bột
-Bước 4 : Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm
-Bước 5 : Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24h
Câu 3. ( 3 điểm )
-Vệ sinh trong chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi
-Biện pháp để vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi là :
+Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
+Vệ sinh thân thể cho vật nuôi
Trường THCS Thanh Dũng Thứ ngày tháng năm 200
Lớp: 7. BàI kiểm tra học kì II môn: côngnghệ
Họ và tên: .. Thời gian: 45 phút.
Nhận xét của giáo viên.
ĐIểm
A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1_ Đánh số thứ tự từ 1 đến 6 vào '' '' " để sắp xếp theo trình tự từ nuôi dưỡng đến chăm sóc dựa theo lứa tuổi từ đẻ ra đến lớn lên của vật nuôi non :
a.Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng, để bổ 
 sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
b. Giữ ấm cho cơ thể mẹ .
c. Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
d. Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.
e. Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể.
f. Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.
Câu 2_ Đánh dấu '' X '' vào cột Đ nếu câu dới đây đúng , vào cột S nếu câu
 dưới đây sai :
TT
Nội dung
Phương án lựa chọn
Đ
S
1
Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi
2
Nên chọn hớng đông nam để làm chuồng nuôi cho vật nuôi
3
Bán và mổ thịt vật nuôi ốm
4
Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi
5
Thức ăn tự nhiên của tôm cá gồm vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du và thức ăn viên
6
Để giảm bớt độc hại cho thuỷ sinh vật và con người cần sử dụng hợp lí phân hửu cơ đả ủ, phân vi sinh và thuốc trừ sâu 
Câu 3_Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống để hoàn thành các câu sau :
-Các loài thuỷ sản ................ quý hiếm có nguy cơ .................... như cá lăng,cá chiên, cá hô, cá tra dầu.
-Năng suất ................ của nhiều loài cá bị .................... giảm sút nghiêm trọng
-Các bãi đẻ và ..................... cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá .................... những năm gần đây giảm so với trước.
B. Phần tự luận: (7 điểm )
Câu 1_ Vắc xin là gì ? nêu tác dụng của vắc xin đối với vật nuôi.
Câu 2_ Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết.
Đáp án Và BIểU ĐIểM
a. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1. ( 1,5 điểm )
a. 4; b. 2; c. 5; d. 6; e. 3; f. 1
Câu 2. ( 1,5 điểm )
Đ : 1; 4; 6
S : 2; 3; 5
Câu 3. ( 1 điểm )
-Nước ngọt; tuyệt chủng
-Khai thác; giảm sút
-Số lượng; kinh tế
b. Phần tự luận: (6 điểm )
Câu 1. ( 3 điểm )
-Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiểm 
-Tác dụng của vắc xin : Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng ), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh .
Câu 2. ( 3 điểm )
-Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế hao hụt về chất lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu
-Chế biến sản phẩm thuỷ sản nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm
-Các phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản gồm :
+Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua
+Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp

File đính kèm:

  • docDe kiem Tong hop Cnghe 7 ca nam.doc
Đề thi liên quan