Bài kiểm tra cuối năm - Lớp 3 năm học 2011 - 2012môn: Toán - Trường tiểu học Giao Tiến B

doc7 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối năm - Lớp 3 năm học 2011 - 2012môn: Toán - Trường tiểu học Giao Tiến B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM- LỚP 3
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TOÁN
(Thời gian làm bài 40 phút)
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:
1. Số liền trước của số 92458 là:
A. 92448
B. 92457
C. 92459
D. 91458
2. Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:
A.100
B. 320
C. 84
D. 94
3. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là:
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 12 phút
D. 7 phút
4. Số lớn nhất trong các số: 42963; 44968; 43598; 45825 là:
A. 42963
B. 44968
C. 43598
D. 45825
II. Tự luận:
1. Đặt tính rồi tính:
a, 86127 + 12581 b, 5749 x 4
2. Tìm y:
a, 1999 + y = 2005 b, y x 2 = 9238
3. Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi có 15kg đường đựng trong mấy túi như thế?
4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn đó?
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA VIẾT CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian làm bài 40 phút)
A. Chính tả:
1. Bài viết: Ngôi nhà chung
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
2. Bài tập:
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- ( truyện hay chuyện): câu .; cổ tích
- ( sào hay xào): cây.; .nấu
B. Luyện từ và câu:
1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a, Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
b, Các nghệ nhân đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
2. Đọc đoạn thơ sau và viết những từ ngữ thích hợp vào bảng dưới đây:
 “Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.”
Những sự vật 
được nhân hóa
Những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa
C. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em) đã làm để góp phần bảo vệ môi trường!
Phòng GD - ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Tiến B
BÀI KIỂM TRA ĐỌC CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm 20 phút)
I. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập trắc nghiệm: (6 điểm)
* Bài đọc: 
CÓC KIỆN TRỜI
1. Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường, gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
2. Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo:
- Anh Cua bà vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cảnh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên.
Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Thấy chú Cóc bé tẹo dám náo động thiên đình, Trời nổi giận, sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó mới ra tới cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi. Trời càng tức, sai Thần Sét ra trị Gấu. Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi ra, chưa kịp nhìn địch thủ, đã bị Ong ở sau cánh cửa bay ra đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum nước, lập tức Cua giơ càng ra kẹp. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ.
3. Trời túng thế, đành mời Cóc vào. Cóc tâu:
- Muôn tâu Thượng đế! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề được một giọt mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.
Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói:
- Thôi, cậu hãy về đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Lại còn dặn thêm:
- Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi phải lên đây!
Cóc về đến trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng.
Từ đó, hễ Cóc nghiến răng là trời đổ mưa.
 TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
* Bài tập: 
1. Vì sao Cóc phải lên kiện trời? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :
A. Vì trời nắng lâu quá.
B. Vì trời nắng lâu, cây cối và con vật không sống nổi.
C. Vì cây cối và các con vật cần nước, Cóc phải đòi trời mưa để có nước cho muôn loài.
2. Điền vào chỗ trống các từ ngữ cho phù hợp để hoàn chỉnh những câu văn chỉ vị trí của từng con vật do Cóc bố trí khi lên nhà Trời.
A. Anh Cua bò ..
B. Cô Ong đợi...
C. Chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp.
3. Khi Cóc đưa ra những yêu cầu thì trời đã chấp thuận những gì? Em hãy ghi vào chỗ trống những lời chấp thuận đó!
4. Nhân vật Cóc có những phẩm chất tốt nào? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Biết thương yêu và có trách nhiệm với các bạn.
B. Dũng cảm.
c. Mưu trí.
D. Có tất cả các phẩm chất đã nêu ở trên.
II. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
( Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài đọc trên)
BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3:
Phần I: (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,75 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Phần II: 7 điểm
Câu 1: (1,5 điểm): 
Đặt tính đúng và tính đúng kết quả, mỗi phép tính được 0,75 điểm.
Câu 2: (1,5 điểm): Tìm được y mỗi phần được 0,75 điểm.
Câu 3: (2 điểm):
 - Tìm được số kilôgam đường đựng trong mỗi túi: 
 40 : 8 = 5(kg)
(Câu trả lời đúng và phép tính đúng được 1 điểm)
- Tìm được số túi để đựng 15kg đường:
 15 : 5 = 3 (túi)
 (Câu trả lời đúng và phép tính đúng được 0,75 điểm)
- Đáp số đúng: 0,25 điểm
Câu 4: (2 điểm): 
- Tính được chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật: 4 x 3 = 12 (m)
(Câu trả lời đúng và phép tính đúng được 0,75 điểm)
- Tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật: 12 x 4 = 48 (m2)
(Câu trả lời đúng và phép tính đúng được 1 điểm)
- Đáp số đúng: 0,25 điểm
BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3:
A. Chính tả (3 điểm):
- Viết đúng và đẹp bài chính tả được 2 điểm, nếu viết thiếu hoặc sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
- Bài tập (1 điểm): Điền đúng vào mỗi chỗ trống được 0,25 điểm.
B. Luyện từ và câu (3 điểm)
1. (1 điểm): Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?ở mỗi phần được 0,5 điểm.
a, bằng nan tre dán giấy bóng kính.
b, bằng tài năng của mình.
2. - Tìm được những sự vật được nhân hóa: mầm cây, hạt mưa, cây đào: 0,75 điểm
- Tìm được những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, mắt, cười: 1,25 điểm
C. Tập làm văn (4 điểm):
4 điểm: Học sinh biết viết đoạn văn kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em) đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. (Học sinh nêu được việc đó đã làm như thế nào? Kết quả ra sao? Cảm tưởng của em sau khi làm việc tốt đó hoặc sau khi thấy bạn mình đã làm việc tốt đó?). Bài viết không mắc lỗi chính tả.
3 điểm: Học sinh kể được theo gợi ý trên song câu văn còn lủng củng và mắc một số lỗi chính tả.
2 điểm: Học sinh kể được theo gợi ý trên song còn mắc 3-4 lỗi chính tả.
1 điểm: Bài văn chưa kể được theo các gợi ý trên, viết còn sơ sài.
BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3:
I. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Câu 1: C (1,5 điểm)
Câu 2: A. vào chum nước này (0,5 điểm)
 B. sau cánh cửa (0,5 điểm)
 C. ở hai bên (0,5 điểm)
Câu 3: - Thôi, cậu hãy về đi. Ta sẽ cho mưa xuống! (0,5 điểm)
 - Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi phải lên đây! (0,5 điểm)
Câu 4: D(1 điểm)
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn văn trên với tốc độ từ 65-70 tiếng/phút (không mắc lỗi, giọng đọc phù hợp với nội dung cho 4 điểm).
- Học sinh đọc với tốc độ như trên nhưng giọng đọc chưa phù hợp trừ 1điểm
- Học sinh đọc còn mắc lỗi, đọc chưa đạt tốc độ như trên trừ 1 điểm. 

File đính kèm:

  • doclop 3.doc