Bài giảng Tuần 9 - Tiết 9: Kiểm tra 45 phút công nghệ 7

doc5 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 9 - Tiết 9: Kiểm tra 45 phút công nghệ 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 THCS Hop Duc/ Bui Nhung
TIẾT 9: KIỂM TRA 45 PHÚT
A – Ma trận
Chủ đề
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Vai trò của trồng trọt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2,0
20%
Đất trồng
Vai trò của đất trồng
Tính chất của đất trồng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
3
1,5
15%
4
2,0
20%
Bài thực hành 4,5
Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Phân bón
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
Cách bón phân
Cách bón phân
Cách sử dụng các loại phân bón
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
3
30%
1
1
10%
4
5,0
50%
Bài thực hành 8
Nhận biết 1 số loại phân bón 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Tổng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
3,0
30%
6
3,0
30%
1
3,0
30%
1
1,0
10%
11
10
100%
B- Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất
Câu 1 (0,5 điểm): Vai trò của đất trồng là:
a. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi cho cây.
b. Đất trồng là môi trường cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
c. Đất trồng giữ cho cây đứng vững. 
d. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây,giữ cho cây đứng vững. 
Câu 2 (0,5 điểm): Thành phần của đất trồng gồm:
a. Phần khí, phần rắn (chất vô cơ, chất hữu cơ), phần lỏng.
b. Phần khí, phần rắn, chất vô cơ.
c. Phần khí, chất hữu cơ, phần lỏng.
d. Phần khí, chất hữu cơ, phần lỏng.
Câu 3 (0,5 điểm): Đất chua có độ pH là: 
a. pH = 6,6 – 7,5 c. pH = 7
b. pH 7,5
Câu 4 (0,5 điểm): Loại đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất là: 
a. Đất sét c. Đất cát 
b. Đất thịt d. Đất pha cát
Câu 5 (0,5 điểm): Loại đất vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt là:
a. Đất cát c. Đất sét 
b. Đất thịt d. Đất pha cát
Câu 6 (0,5 điểm): Dãy gồm các loại phân bón thường dùng để bón thúc là:
a. Cây điền thanh, supe lân 
b. Cây điền thanh, bèo dâu
c. Supe lân ,bèo dâu
d. Phân đạm, phân kali
Câu 7 (0,5 điểm): Tác dụng của phân bón trong trồng trọt là:
a. Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
b. Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng
c. Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng chất lượng nông sản.
d. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Câu 8 (0,5 điểm): Loại phân bón khi mang đốt thấy có mùi khai là:
a. Phân lân c. Phân kali
b. Phân đạm d. Vôi
Phần II: Câu hỏi tự luận (6,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Trình bày các vai trò của ngành trồng trọt?
Câu 10 (3,0 điểm): Căn cứ vào hình thức bón, ở địa phương em thường sử dụng cách bón phân nào ? Ưu điểm, nhược điểm của từng cách bón đó ?
Câu 11 (1,0 điểm):
Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
C - Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Chọn đúng mỗi ý 0,5 điểm
Câu 1 (0,5 điểm): ý d 
Câu 2 (0,5 điểm): ý a 
Câu 3 (0,5 điểm): ý b 
Câu 4 (0,5 điểm): ý c 
Câu 5 (0,5 điểm): ý c 
Câu 6 (0,5 điểm): ý d 
Câu 7 (0,5 điểm): ý a
Câu 8 (0,5 điểm): ý b
Phần II: Câu hỏi tự luận (6,0 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Nêu được mỗi vai trò 0,5 điểm
Vai trò của trồng trọt là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
Câu 10 (3,0 điểm): Trình bày được mỗi ý 0,75 điểm
- Bón theo hốc:
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
- Bón theo hàng:
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
- Bón vãi:
Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít công lao động, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
- Phun trên lá: 
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản ,phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất
Nhược điểm: Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp.
Câu 11 (1,0 điểm)
Trình bày được mỗi ý 0,5 điểm
- Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón thúc. 
- Vì các chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ, phân lân thường ở dạng ít hoặc không hoà tan, cây không sử dụng được ngay phải có thời gian phân bón mới phân huỷ thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được. 

File đính kèm:

  • dockt_45_cong_nghe_7_t9.doc