Bài giảng Tiết: 12 - Bài 8: Thực hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường

doc112 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 12 - Bài 8: Thực hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết: 12
Bài 8: Thực hành:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Biết được một số loại phân hóa học thông thường. 
	2. Kĩ năng
- Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn. 
	3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án. 
- Ống nghiệm, đèn cồn, than củi, kẹp sắt, thìa sắt nhỏ, diêm.
- Mẫu phân hoá học sử dụng trong nông nghiệp.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
- Cả lớp chuẩn bị một xô nước sạch.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra 
- Không kiểm tra.
	2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các vật liệu dụng cụ cần thiết.
- Giáo viên giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết để nhân biết một số loại phân hoá học thông thường.
Hoạt động 2: Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu quy trình nhận biết một số loại phân hoá học thông thường.
-? Trình bày các bước phân biệt phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan?
-? Trình bày các bước phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan?
-? Trình bày các bước phân biệt trong nhóm phân ít hoặc không tan.
.
- Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ: Phân biết các loại phân ghi vào bảng kết quả đã chuẩn bị trước.
- GV quan sát hướng dẫn them cho các nhóm.
- Kết thúc thực hành các nhóm nôp bảng kết quả.
- Chú ý
- Thực hiện
- Thực hiện
- Trả lời
- Trả lời.
- Các nhóm nhận dung cụ thực hành.
- Chú ý
- HĐ nhóm thưc hành(30 phút).
-Thực hiện.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết(Sgk)
II. Quy trình thực hành
1. Phân biệt phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
Bước 1: Lấy một một ít phân bón cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong một phút.
Bước 3: Để 1 đến 2 phút quan sát mức độ hoà tan.
+ Nếu thấy hoà tan: Đó là phân đạm hoặc Kali.
+ Không hoặc ít hoà tan : đó là phân lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan.
Bước1: đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
Bước 2: Lấy một ít phân khô rắc lên cục than nóng đỏ nếu.
+ Nếu có mùi khai là phân đạm.
+ Nếu không có mùi khai đó là phân Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân không hoặc ít hoà tan.
Quan sát màu sắc :
+ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng sámđó là phân lân.
+ Nếu có màu trắng, dạng bột, là vôi.
III. Thực hành
3. Đánh giá kết quả
- Giáo viên nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm.
	4. Dặn dò
- Đọc và xem trước bài 14 SGK
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết: 13
Bài 14
Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU THUỐC CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Sau khi học xong học sinh biết được một số loại thuốc trừ sâu bệnh.
 	2. Kĩ năng
- Đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh(màu sắc, dạng thuốc,tên, độ độc, cách sử dụng. )
	3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng các loại thuốc hóa học và bảo vệ môi trường.
*THMT
- Phân biệt được các nhóm thuốc trừ sâu với các mức độ độc hại khác nhau để sử dụng đúng, không gây độc hại cho môi trường nhằm tránh ô nhiễm môi trường sống.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án. 
- Chuẩn bị các nhãn hiệu và nồng độ của một số loại thuốc.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra 
- Không kiểm tra.
	2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành
Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc.
- Quan sát: Màu sắc, dang thuốc ( Bột, tinh bột). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập
Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh.
- Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
*THMT
? Việc nhận biết các nhóm trừ sâu với mức độ độc hại khác nhau có lợi íh gì?
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
- Chú ý, thực hiên
- Quan sát, ghi vở
- Chú ý
- Thực hiện
- Trả lời(để sử dụng đúng, không gây độc hại cho môi trường nhằm tránh ô nhiễm môi trường sống)
- Chú ý, thực hiện
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
II. Quy trình thực hành.
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại
a) Phân biệt độ độc:
- Nhóm độc 1
- Nhóm độc 2
- Nhóm độc 3
b) Tên thuốc
- Tên sản phẩm
- Hàm lượng chất tác dụng
- Dạng thuốc
2. Quan sát một số dạng thuốc
- Thuốc bột thấm nước 
- Thuốc bột hòa tan trong nước
- Thuốc hạt
- Thuốc sữa
- Thuốc nhũ dầu
	3. Đánh giá kết quả
- Giáo viên nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm.
	4. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ kiến thức dã học tiết sau ôn tập.
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết: 14 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
	2. Kỹ năng
- Tổng hợp, hệ thống kiến thức.
	3. Thái độ
- Nghiên túc trong ôn tập.
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án
- Bảng phụ sơ đồ kiến thức đã học.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra 
- Không kiểm tra.
	2. Bài mới
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống lại một số bài đã học
- GV hệ thống lại bài 1 dến bài 14.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- Gv hướng dãn HS trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?
Câu 2: Đất trồng là gì? Trình bày thành phần ?
Câu 3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?
Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống?
Câu 5: Trình bày khái niệm về bệnh cây trồng và các biện pháp phòng trừ?
Câu 6: Trình bày các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? Mục đích và loại đất được áp dụng biện pháp đó?
Câu 7: Thế nào là bón lót, bón thúc? Nêu mục đích của việc bón lót, bón thúc?
Câu 8: Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép
 mắt?
Câu 9: Thế nào là bệnh cây? Cho ví dụ.
Câu 10: Thế nào là biến 
thái của côn trùng? Có mấy kiểu biến thái côn trùng? Hãy so sánh sự khác nhau giữa các kiểu biến thái đó?
- Dựa vào những kiến thức đã học trả lời các câu hỏi.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Nội dung kiến thức
Bảng phụ
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1 
=>Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho chế biến công nghiệp
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
 Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo lương thực cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Câu 2 
=>-Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
- Thành phần của đất trồng gồm: phần rắn, phần lỏng và phần khí
Câu 3 
=>-Vai trò của phân bón là: làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng xuất cay trồng và tăng chất lượng nông sản.
- cách sử dụng phân bón:
+ Phân hữu cơ thường dùng để bón lót
+ Phân đạm, kali và phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc
+ Phân lân dùng để bón lót
Câu 4 =>-Vai trò của giống: giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng xuất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng
- phương pháp chọn tạo giống: 
+PP chọn lọc
+ PP lai
+ PP gây đột biến
+ PP nuôi cấy mô
Câu 5 =>- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây về câu tạo, chức năng sinh lí, hình thái do vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi gây nên.
- Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh:
+ BP canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh
+ BP sinh học
+BP thủ công
+ BP hoá học
+ BP kiểm dịch thực vật
Câu 6
- Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ -> tăng bề dày của lớp đất canh tác, tăng độ phì nhiêu -> áp dụng cho đất có tầng canh tác mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
- Làm ruộng bậc thang -> hạn chế dòng chảy chống xói mòn, rửa trôi -> áp dụng cho đất dốc (đồi, núi)
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh -> tăng độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi
- Tháo chua, rữa mặn, xổ phèn cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên -> giảm độ chua, độ mặn, độ phèn cho đất -> áp dụng cho đất bị chua, mặn, nhiễm phèn.
Câu 7 
-Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng
- Bón thúc là bón phân vào thời kì sinh trưởng của cây
- Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay
khi nó mới mọc mới bén rễ
- Bón thúc nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển
Câu 8 
-Giâm cành là từ một cành cắt rời khỏi than cây mẹ đem giâm vào đất ẩm, sau một thời gian từ cành giâm sẽ hình thành rễ
- Chiết cành là bóc một khoanh võ dùng đất ẩm bó lại khi cành ra rễ cắt khỏi cây mẹ đem trồng xuống đất
- Ghép mắt là lấy mắt ghép của cây này ghép vào than cây khác
Câu 9 
=>- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây về câu tạo, chức năng sinh lí, hình thái do vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi gây nên.
-VD: lá bị thủng. cũ bị thối, lá quả bị biến dạng..
Câu 10 
-Biến thái côn trùng là sự thay đổi về cấu tạo và hình thái của nó trong vòng đời
- Có 2 kiểu biến thái côn trùng: biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
sự khác nhau giữa 2 kiểu biến thái côn trùng:
Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
- Phát triển qua 4 giai đoạn: Trứng -> sâu non-> nhộng -> sâu trưởng thành
- Giai đoạn sâu non phá hoại mạnh nhất
- Phát triển qua 3 giai đoạn: Trứng -> sâu non-> sâu trưởng thành
- Giai đoạn sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất
	3. Củng cố
- GV: Tóm tắt lại sơ đồ minh hoạ.
	4. Dặn dò 
- Về nhà ôn tập chuẩn bị kiên thức tiết sau kiểm tra 45’
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 15
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Kiểm tra được kiến thức học sinh học được từ tiết 1 đến tiết 13
	2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức để trả lời các câu hỏi.
	3. Thái độ
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị.
	1. Giáo viên
- Đề kiểm tra.
	2. Học sinh
- Kiến thức đã học.
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Hình thức kiểm tra tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Đất trồng
- Biết được khái niệm của đất trồng.
- Hiểu được một số tính chất chính của đất trồng.
Số câu
1/2 câu
1/2 câu
1 câu
Số điểm
Phần trăm
1 điểm
10 %
1 điểm
10 %
2 điểm
20 %
Phân bón
- Biết cách bảo quản một số loại phân bón thông thường.
- Hiểu được các cách bón phân và sử dụng một số loại phân bón thông thường
Số câu
1/3câu
2/3 câu
1 câu
Số điểm
Phần trăm
1 điểm
10 %
2 điểm
20 %
3 điểm
30 %
Giống cây trồng
- Biết được vai trò và tiêu chí của giống cây trồng tốt.
Số câu
1 câu
1 câu
Số điểm
Phần trăm
2 điểm
20%
2 điểm
20%
Sâu, bệnh hại cây trồng
- Liên hệ thực tế các loại sâu bệnh có mặt ở địa phương mình.
- Liên hệ thực tế các loại sâu bệnh có mặt ở địa phương mình và biện pháp phòng trừ.
Số câu
1/2 câu
1/2 câu
Số điểm
Phần trăm
1 điểm
10%
2 điểm
20%
Tổng số câu
2 câu + 1/2 câu + 1/3 câu
1/2 câu + 2/3 câu + 1 câu
1/2 câu
4 câu
Tổng số điểm
4 điểm
40%
4 điểm
40%
2 điểm
2 0%
10 điểm
100%
IV. Đề bài
	Câu 1 : Đất trồng là gì ? Loại đất có thành phần như thế nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt ?
	Câu 2: Nêu vai trò của giống cây trồng ? Một giống cây trồng tốt cần phải đạt được những tiêu chí nào? 
	Câu 3: Nêu cách bảo quản phân bón thông thường ?Phân đạm và phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ? 
	Câu 4: Ở địa phương em cây lúa thường có những loại sâu bệnh nào ? Theo em nên sử dụng biện pháp nào để phòng trừ những loại sâu bệnh đó ? 
V. Đáp án và thang điểm.
Câu
PCâu 1 
(2 điểm)
Đáp án
Điểm
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
1 điểm
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé , chứa nhiều mùn thì có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
1 điểm
Câu 2
(2 điểm)
- Giống cây trồng giúp tăng năng suất, tăng số vụ gieo trồng trong một năm và thay đổi cơ cấu cây trồng
 1 điểm
+ Sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
+ Có năng suất cao.
+ Có chất lượng tốt.
+ Có năng suất cao và ổn định.
+ Chống chụi được sâu bệnh.
1 điểm
Câu 3
( 3điểm)
Tùy loại phân mà có cách bảo quản như.
- Phân hóa học bảo quản bằng các biện pháp.
+ Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông.
+ Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngoài.
1 điểm
- Phân đạm, phân kali dùng để bón thúc 
1 điểm
- Vì phân đạm, phân kali dễ hoà tan nên cây có thể sử dụng được ngay.
1 điểm
Câu 4
( 3 điểm)
Hs nêu được các loại sâu bệnh ở địa phương 
1 điểm
Nêu được các biện pháp sử dụng để phòng trừ loại sâu bệnh đó 
2 điểm
	3. Dặn dò
- Xem trước bài 15.
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết :16
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN TRỒNG TRỌT
Bài 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được mục đích và yêu cầu kĩ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng.
	2. Kĩ năng:
- Quan sát thu thập thông tin.
	3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
*THMT
- Hiểu, biết công việc làm đất, bón phân gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
- Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
	1.Kiểm tra
- Không kiểm tra.
	2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc làm đất
-Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất (cứng – mềm )
-? Làm đất nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất.
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ sgk và kể tên các công việc làm đất
GV: Cày đất có tác dụng gì?
GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày máy và cày trâu.
GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất.
GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây trồng lên luống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót
- Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót.
- Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón lót
- Giáo viên bổ xung
*THMT
- Giáo viên thông báo: công việc làm đất, bón phân gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. 
- Chú ý
- Trả lời
- Quan sát kể tên (bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống).
- Trả lời
- Trả lời( máy cày nhanh, trâu thích hợp với diện tích nhỏ)
- Suy nghĩ, nêu.
- Trả lời
- Nhớ lại, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Chú ý
I. Làm đất nhằm mục đích gì? 
Làm đất có tác dụng : làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưởng, diệt trừ cỏ dại, mầm móng sâu, bệnh và cải tạo đất.
II. Các công việc làm đất.
1. Cày đất
 Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất
 Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
3. Lên luống
- Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển.
- Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ
III. Bón phân lót. 
Thường dùng phân hữu cơ trộn lẫn vối 1 phần phân lân, rỉa đều trên mặt ruộng hay bón theo hang theo hốc, sau đó cày bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới
	4. Củng cố
- Làm đất nhằm mục đích gì?
- Nêu các công việc làm đất?
- Bón lót thường được tiến hành theo quy trình nào?
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết sgk.
	5. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 16 SGK.
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:.........
Tiết 17
Bài 16 : GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của gieo trồng cây nông nghiệp .
- Biết được khái niệm về thời vụ, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra xử lí hạt giống.
	2. Kĩ năng
- Hình thành được kỹ năng kiểm tra và xử lí hạt giống.
3. Thái độ
- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường.
*THMT
- Hiểu, biết công việc gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi
III. Tiến trình dạy học.
	1. Kiểm tra
-? Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc?
	2. Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài:Sau khi làm đất và bón phân lót thì phải gieo trồng. Vậy để gieo trồng có hiệu quả thì ta phải chọn thời vụ và phương pháp gieo như thế nào cho thích hợp? Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng.
-? Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào?
-? Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng.
-? Giáo viên nhấn mạnh thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây trồng mà khoảng thời gian này dài hay ngắn.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng?
- Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?
- Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng?
- Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương?
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng.
-? Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em?
- Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng:
 Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương,
Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi:
-? Kiểm tra hạt giống để làm gì?
-? Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?
- Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải cứ hạt to là giống tốt.
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi:
-? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp gieo trồng
- Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
- Thế nào là đảm bảo về mật độ?
- Thế nào là đảm bảo về khoảng cách?
- Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu?
- Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.
- Theo em có mấy phương pháp gieo trồng?
- Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình?
-Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ.
- Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt.
- Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào?
- Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
- Ngoài 2 phương pháp nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào nửa không? (hình 28a, 28b)
- Em hãy cho một số ví dụ về cách trồng cây.
*THMT
- Giáo viên thông báo công việc gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường.
- Trả lời (thời vụ gieo trồng là khoảng thời gian người ta gieo trồng một loại cây nào đó.)
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và trả lời
- Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định.
- Vì mỗi loại cây trồng có đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau.
- Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây.
- Hoạt động nhóm thảo luận.
- Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc và trả lời:
.
- Trả lời
+ Tỷ lệ nảy mầm cao.
+ Không có sâu, bệnh.
+ Độ ẩm thấp.
+ Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại.
+ Sức nảy mầm mạnh.
+ Kích thước hạt to.
- Học sinh đọc và trả lời:
-Trả lời
 Có 2 cách xử lí hạt giống:
+ Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng.
+ Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống.
- Trả lời:
- Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết.
- Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết.
- Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm.
- Học sinh trả lời thường thấy gieo bằng hạt hoặc trồng cây con. 
- Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo hàng, (c): theo hốc.
- Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau.
- Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn.
- Gieo hàng, hốc:
+ Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng.
+ Nhược: tốn nhiều công.
- Áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
- Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải,
- Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,
- Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b).
- Học sinh cho ví dụ.
I. Thời vụ gieo trồng
Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ.
1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng
 Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương.
2. Các vụ gieo trồng
 Có 3 vụ gieo trồng trong năm:
- Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau.
- Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7.
- Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11.
II. Kiểm tra và xử lí hạt giống
1. Mục đích kiểm tra hạt giống
 Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo.
2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống
 Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại
`
III.Tìm hiểu phương pháp gieo trồng
1. Yêu cầu kĩ thuật
Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu.
2. Phương pháp gieo trồng
- Có 2 phương pháp gieo trồng:
+ Gieo bằng hạt.
+ Trồng cây con.
	3. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-? Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm?
-? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp?
	4. Dặn dò
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 19.
****************************************************************
Lớp 7A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 7B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:.........
Tiết 18
Bài 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
- Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
	2. Kĩ năng
- Quan sát thu thập thông tin.
	3. Thái độ
- Có ý thức trong việc bảo vệ và 2chăm sóc cây trồng.
*THMT
- Hiểu, biết công việc chăm sóc cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học.
	1. Kiểm tra
- ? Nêu mục đích và phương pháp xử lí hạt giống?
	 2. Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài mới: để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao thì phải biến cách chăm sóc cây trồng. Vậy chăm sóc cây trồng như thế nào cho tốt? Bài 19 sẽ giải thích rõ điều này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tỉa, dặm cây.
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng chăm sóc cây trồng bao gồm các phương pháp:
Ho

File đính kèm:

  • docDE HKII CONG NGHE 7 MA TRAN MOI.doc
Đề thi liên quan