Bài giảng Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
Ngày dạy
THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
MỤC TIÊU
Kiến thức
Giải thích được nguyên nhân xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt) Từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việ giữ đất và bảo vệ nguồn nước.
Kỹ năng
Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết , phân tích và tổng hợp kiến thức.
Thái độ : Giáo dục HS có thái độ yêu và xác định được nhiệm vụ bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Tranh : phóng to hình 47.1 SGK/149
Sưu tầm một số tranh ảnh chụp về lũ lụt, hạn hán.
Học sinh: Nghiên cứu kĩ thông tin và nội dung bài “Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 150, 151
Nghiên cứu kĩ các hình 47.1, 47.2, 47.3 SGK/ 149, 150
Sưu tầm một số tranh ảnh về thiên tai, lũ lụt, hạn hán, . . .
PHƯƠNG PHÁP: 
Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức :Kiểm tra sỉ số học sinh và vệ sinh lớp học. (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi 
Trả lời 
Điểm 
* Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà được lượng khí CO2 và O2 trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?
* Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng? 
* Thực vật sinh ra O2 cung cấp cho hô hấp của người, động vật và mọi hoạt động của con người.
- Đồng thời, thực vật nhận lại CO2 để thực hiện quá trình quang hợp
- Nếu không có thực vật thì lượng khí CO2 tăng và lượng CO2 sẽ giảm -> mọi sinh vật sẽ không thể tồn tại.
* Vì TV không những cung cấp cho người khí oxi mà còn giúp điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường mà còn chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt, . . .
4
2
2
2
Giảng bài mới: (35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Mở bài: Hãy kể về một số thiên tai xảy ra vào những năm gần đây và cho biết nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó ?
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc giúp giữ đất, chống xói mòn (15’)
MT: Hiểu được vai trò của thực vật trong việc giúp giữ đất, chống xói mòn.
GV: treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh H47.1 (chú ý đến các mũi tên chỉ xuống và vận tốc của nước mưa), yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: 
?Vì sao khi có mưa mà lượng nước chảy ở 2 nơi lại khác nhau ?
(Lượng nước chảy ở nơi có rừng sẽ yếu hơn vì ở đó có tán lá giữ nước lại 1 phần, và rễ cây cũng có tác dụng làm giảm bớt dòng chảy của nước )
?Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao?
(Đồi trọc khi mưa đất thường bị xói moon vì nó không có cây cản bớt tốc độ chảy và giữ đất lại)
HS: nghiên cứu thông tin SGK và tìm hiểu trong thực tế để trả lời câu hỏi, đại diện 2 em ở 2 nhóm trả lời, HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung.(Chú ý đến những HS trung bình trở xuống)
GV: nhận xét câu trả lời của HS. Và giúp HS hoàn thiện đáp án đúng.
GV cung cấp thêm một số thông tin về hiện tượng xói mòn, lở bờ sông và bờ biển ở một số vùng ven biển của Việt Nam.Qua đó giáo dục cho HS việc trồng và bảo vệ nguồn tài nguyên quý là rừng.
HS: tự rút ra kết luận qua hướng dẫn của GV.
HĐ2: Tìm hiểu về sự góp phần giúp hạn chế ngập lụt, hạn hán của thực vật.(10’)
MT: Hiểu được vai trò của thực vật trong việc góp phần giúp hạn chế ngập lụt, hạn hán của thực vật 
GV: yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK, và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (3’)
?Nếu đất bị xói moon ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó ?
(Nạn lụt ở vùng thấp sẽ xảy ra, nhưng tại chỗ sẽ bị hạn hán)
?Kể tên 1 số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam ?
(Tuỳ theo các hình ảnh mà các nhóm thu thập được)
?Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?
(Do những nơi đó thiếu nhiều cây xanh, miền trung VN là nơi mà đất cằn sỏi đá nên cây xanh không phát triển tốt được. Và chính vì thế mà thường xảy ra lũ lụt và hạn hán ở đó nhiều nhất) 
HS nghiên cứu và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, trình bày các hình ảnh đã sưu tầm được, các HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: nhận xét và hướng dẫn HS tự hoàn thiện kiến thức . 
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm (10’)
MT: Hiểu được vai trò của thực vật với việc góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm 
GV: yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK, quan sát lại tranh hình 47.1, và độc lập trả lời câu hỏi :
?Vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật là gì ?
(Thông tin sgk trang 151)
HS: độc lập nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tự điều chỉnh kiến thức và rút ra kết luận bài
GV liên hệ thực tế và giáo dục cho HS về việc giữ gìn bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh, tuyên truyền gìn giữ, bảo vệ rừng cũng như nói lên được ý nghĩa của cây xanh đối với sự sống của mọi sinh vật, trong đó có con người.
1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
- Thực vật, đặc biệt là rừng, nhờ có hệ thống rễ và tán cây giúp cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn sụt, lở đất.
2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
- Thực vật ngoài cung cấp oxi cho sự sống trên trái đất mà còn góp phần giúp hạn chế lũ lụt và hạn hán.
3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm 
- Thực vật cũng có vai trò quan trọng trong việc góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
Củng cố và luyện tập (3’)
 Câu 1: Tại sao ở các vùng bờ biển người ta thường phải trồng rừng ở phía ngoài đê? 
(Ở các vùng biển người ta thường phải trồng rừng ở phía ngoài đê là do rừng sẽ giúp ngăn chặn lũ lụt, chắn bão ngoài biển khơi tràn vào. Hơn nữa rễ của cây xanh sẽ giúp chống xói moon, lở đất cho các vùng này)
 Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ?
 (Rừng cây có rễ sẽ giúp giữ được nguồn nước ngầm trong lòng đất. Đó là nguồn nước cung cấp cho mọi sinh hoạt và nông nghiệp của con người)
Cho học sinh đọc và nghiên cứu mục “Em có biết” SGK/ 151
Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
 Bài cũ : Học bài và làm bài tập 1,2,3 SGK / 151
 	Đọc mục “Em có biết” SGK/ 148.
 Bài mới : Nghiên cứu kĩ thông tin và nội dung bài “Vai trò của Thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 152, 153
Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật
Làm thử phần bài tập 3 SGK/ 154
RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT(59).doc
Đề thi liên quan