Bài giảng Kiểm tra 45 phút truyện trung đại

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 45 phút truyện trung đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10 - bµi10 Ngµy so¹n: 16 /10/2013
TiÕt 48 Ngµy d¹y: /10/2013

KiÓm tra 45 phót truyÖn trung ®¹i

I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dụng và nghệ thuật của những tác phẩm tiểu biểu.
2. Kĩ năng
- Qua kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
3. Thái độ
- Nghiêm túc làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm.
- Học sinh: Ôn tập những kiến thức cơ bản
III. Tiến trình kiểm tra
1.Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị của học sinh.
2. Đề bài: Phát đề, yêu cầu học sinh làm bài
Ma trận
TL
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng

TN
TL
TN
TL
TN
TL

1. Truyện Kiều

- Nhớ giá trị tác phẩm.
- Nhớ nội dung câu thơ.
Thuộc một số câu thơ
Hiểu được bút pháp nghệ thuật
tả người của 
Nguyễn Du


Phân tích tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích (8 câu cuối)

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
5
6.5
55%
2.Chuyện người con gái Nam Xương



Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%


1
2
30%
3.Truyện Lục Vân Tiên
- Nhớ được số câu thơ của tác phẩm
- Nắm được tính cách nhân vật






Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%





2
1
10%
4. Hoàng Lê nhất thống chí
Nhận diện thể loại






Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%





1
0,5
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5 câu 
2,5 điểm
25%
1 câu 
2 điểm
20%
1 câu 
0,5 điểm
5%
1 câu
2 điểm
20%

1 câu
3 điểm
30%
9 câu
10 điểm
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Khoanh tròn vào ý đúng sau mỗi câu hỏi:
Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật ?
	A. Truyền kì mạn lục.	B. Truyện Kiều
	C. Chuyện người con gái Nam Xương.	D. Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ?	
A. Thúy Vân.	B. Mã Giám Sinh.
C. Thúy Kiều.	D. Hoạn Thư.
Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều?
	A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình.	B. Bút pháp gợi tả. 
	C. Bút pháp tả thực.	D. Bút pháp ước lệ tượng trưng.
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu thơ lục bát ?
	A. 2082	B. 2083
	C. 2084	D. 2085
Câu 5: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ?
A. Người anh hùng tài năng, có tấm lòng nhân nghĩa.	 
B. Người anh hùng văn võ song toàn.
C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn.
D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lòng nhân nghĩa.
Câu 6: Tác phẩm: “Hoàng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết trinh thám.	B.Truyện thơ Nôm.
C. Tiểu thuyết chương hồi.	D. Truyện ngắn.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chuyện “Người con gái Nam Xương” (của tác giả Nguyễn Dữ) ?
Câu 2: (2đ) Chép thuộc 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du). 
Câu 3: (3đ) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” . 
C. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1: B; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: A;	Câu 6: C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
- Giá trị nội dung: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. (1 điểm)
- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. (1 điểm).
Câu 2: (3 điểm ) Mỗi câu thơ chép đúng (0,25 đ): sai một câu trừ 0,25 đ, sai 3 -> 5 từ trừ 0,25 đ; sai trên 5 từ trừ 1đ.
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Câu 3: 
* Yêu cầu: HS viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của Thúy Kiều đảm bảo các nội dung sau:
- Điệp ngữ liên hoàn “buồn trông” gợi 4 bức tranh buồn:
+ Buồn trông cùng với hình ảnh con thuyền thấp thoáng xa gợi nỗi buồn lưu lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ quê.
+ Nhìn cánh hoa trôi… nàng liên tưởng đến bản thân mình trôi dạt, lênh đênh giữa dòng đời vô định (hình ảnh ẩn dụ).
+ Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vô cùng rộng lớn xa xăm hay chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng -> Thiên nhiên nhuốm nỗi buồn nên ủ dột héo úa.
+ Tiếng sóng “ầm ầm” xô bờ dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo sợ, hãi hùng trước những tai hoạ lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng.
* Hướng dẫn chấm:
	- Điểm 3: Đoạn văn có nội dung đầy đủ, diễn đạt trôi chảy.
	- Điểm 2: Đoạn văn đảm bảo nội dung theo yêu cầu, diễn đạt chưa được trôi chảy.
	- Điểm 1: Đoạn văn nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng.
	- Điểm 0: không viết hoặc viết lạc đề.
4. Nhận xét ý thức giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Làm lại bài kiểm tra vào vở, kiểm nghiệm lại kết quả.
- Soạn bài + Tổng kết từ vựng: ôn lại lí thuyết, làm các bài tập trong từng phần.
	 + Nghị luận trong văn bản tự sự, soạn theo hướng dẫn các câu hỏi trong bài.

File đính kèm:

  • doctiet 48 KIEM TRA TRUYEN TRUNG DAI VAN 9.doc