71 Bài tập ôn luyện bổ trợ môn Toán Lớp 3

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 71 Bài tập ôn luyện bổ trợ môn Toán Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện Tập 
0.	Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng 1/4 tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét.
Có 3 ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1/5 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều mượn được 30 cuốn sách. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách
Năm nay, mẹ tôi 38 tuổi. Hai năm nữa, tuổi em tôi bằng tuổi mẹ tôi. Vậy năm nay, em tôi bao nhiêu tuổi?
An có 27 quyển truyên tranh, Bình có 19 quyển truyện tranh, Dũng có nhiều hơn Bình 12 quyển truyện tranh. Hỏi Dũng có nhiều hơn An bao nhiêu quyển truyện tranh ?
Năm nay, mẹ tôi 38 tuổi. Sang năm, tuổi anh tôi bằng tuổi mẹ tôi. Hỏi mẹ tôi sinh anh tôi năm mẹ tôi bao nhiêu tuổi ?.
Cho hình vuông có cạnh dài 3 cm.Tính chu vi hình vuông,diện tích hình vuông?
Hùng có 16 que tính, Minh có nhiều hơn Hùng 7 que tính nhưng ít hơn Hải 3 que tính. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu que tính ?
Có 4 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp kẹo có 28 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?
Bạn Nguyên mang một cái can không để đi mua một lít dầu ăn, Cô bán hàng chỉ có hai can không: Một can ba lít và một can 7 lít, nhưng cô đã đong được 1 lít cho bạn Nguyên. Cô bán hàng đã đong như thế nào?
Với 4 chữ số 0, 7, 8, 9 hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau.
Một cửa hàng bán hoa quả đã bán được cả thảy 399 quả xoài, cam và táo. Số xoài bán được bằng số cam bán được bằng Hỏi cử hàng bán được bao nhiêu quả táo?
Tính nhanh dãysố sau:
121+ 123+ 125 + 127 + 129 + 131+ 133+ 135+ 137
:Thay các chữ a,b,c và x,y bằng các chữ số thích hợp trong các phép tính sau( các chữ khác nhau được thay bằng các chữ số khác nhau) Abc7- 7abc =864 	xy nhân 6 = 72
Tìm một số, biết rằng gấp số đó lên 3 lần thì được một số tròn chục lớn hơn 84 và nhỏ hơn 99.
Lớp 3A có 4 tổ mỗi tổ có 6 học sinh nữ và 4 học sinh nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nữ? Bao nhiêu học sinh nam? Cả lớp có bao nhiêu học sinh. (6 điểm)
Hai bạn Lan và Huệ mua rau. Lan mua 3 mớ rau, Huệ mua 5 mớ rau cùng loại. Gía một mớ rau là 500đ. Hỏi Huệ phải trả nhiều hơn Lan bao nhiêu tiền?
Một hình chữ nhật có chu vi 48 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Tính bằng cách thuận tiện
37 x 14 + 14 x 33 + 29 x 14 + 14 
Tính giá trị của biểu thức : 
169 – 24 : 2 ; 328 + 104 – 208 ; 839 – 109 x 6 ; 123 x (83 – 80)
Có 432 cây ngô được trồng đều trên 4 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô?
Một cửa hàng có 375 kg gạo, đã bán được 20 kg gạo đó. Số còn lại đem chia đều vào 5 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?
Một người mua 3 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 135g và mỗi gói bánh cân nặng 170g . Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
Bài 23. Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau, hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10cm và chu vi hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ/
Bài 24. Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính chiều dài hình chữ nhật đó?
Bài 25. Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
Bài 26. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của Hoà. Hỏi cả ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 27. An, Bình, Hoà được cô giáo cho 1 số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Bài 28. Có 42 bạn ở lớp 3A xếp thành 3 hàng nhưng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 1/3 số bạn ở hàng một sang hàng hai, rồi lại chuyển 6 bạn từ hàng hai sang hàng ba, lúc này số bạn ở mỗi hàng đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Bài 29.Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới, hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần?
Bài 30. Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Bài 31. Thùng thứ nhất có 6lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?
Bài 32. Biết trong thùng có số quýt nhiều hơn số cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Bài 33. Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37m vải xanh, như vậy số m vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 34: Viết số có 3 chữ số có hàng chục gấp 2 lần hàng đơn vị, hàng trăm gấp hai lần hàng chục.
Bài 35: Viết số có 3 chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng đơn vị, hàng trăm bằng nửa hàng chục.
Bài 36: Tính giá trị các biểu thức sau:
14 x 3 + 23 x 4	23 x 5 – 96 : 4	
16 x 3 + 55 : 5	968 : 8 – 13 x 7
69 : 3 + 21 x 4 	36 x 3 – 29 x 2	
72 : ( 107 – 99)	5 x (145 – 123)
Bài 37: Có 3 bao gạo mỗi bao có 53 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3 kg, số gạo còn lại đóng đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?( giải bằng 2 cách)
Bài 38: Ngày mồng 1 của một tháng nào đó rơi vào ngày chủ nhật. Hỏi:
	a) Các ngày chủ nhậ tiếp theo là những ngày nào trong tháng?
	b) Ngày cuối tháng(31) là ngày thư mấy trong tuần?
Bài 39:. Số 540 thay đổi thế nào nếu:
	a) Xóa bỏ chữ số 0?
	b) Xóa bỏ chữ số 5?
	c) Thay chữ số 4 bằng chữ số 8?
Bài 40: Số 45 thay đổi thế nào nếu?
	a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dó?
	b) Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó?
	c) Viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số 4 và 5?
Bài 41: Tìm x, biết:
a) X là số liền sau của số 999.
b) X là số liền sau của số a.
Bài 42: Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy?
Bài 43. Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng( a + c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu?
Bài 44. Trong một phép trừ, tổng của số trừ với hiệu bằng 60. Tìm số bị trừ của phép trừ đó?
Bài 45. Tích của hai số gấp 5 lần thừa số thứ nhất. Tìm thừa số thứ hai.
Bài 46. Tích của hai số là 75 và gấp 5 lần thừa số thứ hai. Hỏi tích đó gấp mấy lần thừa số thứ nhất?
Bài 47. Trong một phép chia, số bị chia gấp 7 lần số chia. Tìm thương của phép chia đó?
Bài 48. Cho dãy số: 2, 4,6,10,12..Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
b) Số 93 có ở trong dãy số trên không? vì sao?
c) Số 96 là số hạng thứ mấy của dãy?
Bài 49. Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Bài 50. Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân 2 số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Bài 51. Khi nhân 1ab với 6, bạn A quên mất chữ số 1 ở hàng trăm. Hỏi tích bị giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Bài 52. Thương của hai số thay đổi thế nào nếu số bị chia giảm đi 2 lần và giữ nguyên số chia? 
Bài 53. Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng. Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nửa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?
Bài 54.Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số trừ?
Bài 55. Tìm thương của hai số khác không, biết hiệu của hai số bằng không.
23. Tìm thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn?
Bài 56. Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55?
Bài 57. a) Gấp đôi một nửa của 48 được bao nhiêu?
b) Lấy một nửa của một tá đôi đũa thì được mấy chiếc đũa?
Bài 58. Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào số thứ hai thì tích mới sẽ là 860.
Bài 59. Tổng của hai số là 64,nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó?
Bài 60. Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó?
Bài 61. Tính nhanh:
a) 37 x 18 - 9 x 74 + 100
b) 15 x 2 + 15 x 3 - 15 x5 =	
ai tấm bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 51. Bạn An đếm bút chì đựng trong hộp. Nếu đếm theo chục thì được 6 chục bút chì. Hỏi nếu đếm theo tá thì được bao nhiêu tá bút chì?
Bài 63. Tìm x:
a) X - 13 x 3 = 45	b0 4 x 8 + 19 - x = 28
Bài 64. Dãy số chẵn liên tiếp từ 2 đến 246 có bao nhiêu số hạng?
Bài 65 . Hùng có 16 que tính, Minh có nhiều hơn Hùng 7 que tính nhưng ít hơn Hải 3 que tính. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu que tính?
Bài 66. Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37 m vải xanh. Như vậy số mét vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 67. Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật dài 12 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài?
.
Bài 68. Bác An cắt 1 sợi dây. Bác cắt được 4 nhát, mỗi đoạn có 2m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu mét?
Bài 69. Lan học xong bài hết 1 giờ 20 phút. Hồng học xong bài nhiều hơn Lan 15 phút. Hỏi cả hai bạn học xong bài hết thời gian bao nhiêu phút?
Bài 70. Có 32 lít dầu được rót vào các chai. Mỗi chai chỉ đựng được 5 lít. Hỏi phải dùng mấy chai để đựng hết chỗ dầu trên?
Bài 71. Thực hiện các phép tính sau:
a. (5 + 2) x 10 x 5 = ........	b. (10 + 3) x 4 + (8 - 6) x 3 = ............
c. (9 - 4) x 5 x2 = ......	d. (6 + 5) x 2 + (8 - 1) x 3 = .......

File đính kèm:

  • docLuyen Tap bo tro.doc