Thiết kế bài học lớp 3 - Tuần 2

doc25 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài học lớp 3 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 02
(Từ ngày 31 / 8 đến ngày 04 / 9 năm 2009 )
Thứ, ngày
Môn dạy
Bài dạy
Ghi chú
Cào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
 Hai
Tập đọc - KC
Ai có lỗi? (T1) 
Tập đọc - KC
Ai có lỗi? (T2)
31/8/09
Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Đạo đức 
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
Ba
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe viết: Ai có lỗi? 
01/9/09
TNXH
 Vệ sinh hô hấp
Tập đọc
Cô giáo tí hon
 Tư
Toán
Ôn các bảng nhân
02/9/09
Tập viết
 Ôn chữ hoa: Ă, Â
L.từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?
 Năm
Mĩ thuật
VTT: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào ...
Toán
Ôn các bảng chia
Chính tả
Nghe viết: Cô giáo tí hon 
03/9/09
TNXH
Phòng bệnh đường hô hấp
Tập làm văn
Viết đơn
 Sáu
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2)
Toán
Luyện tập 
04/9/09
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần
Ngày soạn: 28/ 8 / 2009 Ngày dạy: 31/ 8 / 2009
Thứ 2 Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện
 Bài : AI CÓ LỖI?
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. KỂ CHUYỆN
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
*HS giỏi: luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm 3 (En-ri-cô, Cô-rét-ti và bố của En-ri-cô); kể lại câu chuyện theo đúng điệu bộ, cử chỉ nét mặt và giọng điệu.
* HS yếu: đọc đúng đoạn 1 và 2 của bài tập đọc. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/12 và các tranh kể chuyện SGK/14
Bảng phụ viết sẵn câu ở đoạn 1, đoạn 4 cần hướng dẫn luyện đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TẬP ĐỌC 60 PHÚT
 A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
GV gọi lần lượt 3 em lên bảng đọc bài “Hai bàn tay em” và trả lời câu hỏi 
HS1 (Hòa): HTL 1 khổ thơ – H: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
HS2 (Lâm): HTL 2 khổ thơ – H: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
HS3 (Nhung): HTL toàn bài – Nêu nội dung bài 	 
 B. Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: (1phút) GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK/12 nêu câu hỏi rút nội dung tranh, đề bài ghi bảng - HS nhắc lại.
2/ Luyện đọc (25 phút)
 a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa cụm từ, chú ý đọc đúng lời nhân vật,.
b. Hướng dẫn luyện đọc, đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu đến hết bài theo dãy bàn dọc, mỗi em đọc 1 câu (câu ngắn có thể hai, ba câu) (2 lượt)
GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (khuỷu tay, Cô-rét-ti, En-ri-cô,....)
*Đọc từng đoạn trước lớp: 5 đoạn
HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài theo dãy bàn (2 lượt)
	* Lượt 1: 5 em HS đọc	
GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. 
	* Lượt 2: 5 em HS đọc
GV đính câu luyện đọc lên bảng:
* Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguyệch ra một đường rất xấu.//
* Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa,/ phải không/ En-ri-cô? (giọng đọc thân thiện, dịu dàng)
* Không bao giờ!// Không bao giờ!// (giọng xúc động) 
HS giỏi đọc mẫu - GV uốn nắn sửa sai - HS luyện đọc câu 2 em
HS: 5 em tiếp nối đọc lại 5 đoạn của bài 
HS: 1 em đọc chú giải SGK 
 * Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 5) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn, các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 2 nhóm trình bày – GV, HS nhận xét rèn đọc
 * Thi đọc giữa các nhóm: Hai nhóm thi đọc đoạn, cả bài tiếp nối (cá nhân, nhóm).
HS: cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 của bài
Giải lao
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bàì: (8 phút) 
HS. Đọc thầm đoạn 1, 2 trong bài 
H: Câu chuyện kể về ai? (En-ri-cô và Cô-rét-ti)
Câu 1: Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
HS 1 em đọc to đoạn 3 cả lớp đọc thầm
Câu 2: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? 
HS: 1 em đọc đoạn 4, 5
Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
Câu 4: Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? 
H: Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
Đ: đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn.
Câu 5: Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
HS: trả lời - GV rút ND ghi bảng: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. 
HS 2 em nhắc lại nội dung câu chuyện
4/Luyện đọc lại: (7 phút)
HS: giỏi luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm 3 (En-ri-cô, Cô-rét-ti và bố của En-ri-cô) - Đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp – HS, GV nhận xét bình chọn bạn đọc lời nhân vật hay. 
HS yếu: đọc đúng đoạn 1 và 2 của bài tập đọc
KỂ CHUYỆN 20 PHÚT
1, GV nêu nhiệm vụ: 
HS đọc yêu cầu SGK – GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? bằng lời của em
2, Hướng dẫn kể: 
H: Câu chuyện trong SGK được kể bằng lời của ai?
H: Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?
GV: Vậy khi kể chuyện, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình.
HS 1 em đọc phần kể mẫu
HS: quan sát tranh minh hoạ ở SGK/14 và nêu nội dung tranh
HS 1 em kể lại nội dung tranh 1
HS: tập kể nhẩm theo nhóm 5 – GV quan sát uốn nắn
HS: tiếp nối nhau lên bảng kể lại câu chuyện theo tranh – HS, GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (HS giỏi kể lại toàn truyện thể hiện được cử chỉ, điệu bộ; HS yếu kể lại một đoạn của truyện)
 C. Củng cố -dặn dò: (4 phút)
H: Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
HS: nêu lại nội dung bài
GV liên hệ GD: Phải biết thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ bạn 
GV nhận xét tiết học, dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 4: Toán
Bài: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). 
* HS giỏi: làm thêm cột 4, 5 bài tập 1, 2/SGK/7
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động1: Ôn về phép tính cộng, trừ (có nhớ một lần) (5 phút)
GV nêu yêu cầu 3 HS 3 tổ lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ. 
 * Đặt tính rồi tính: 	Tổ 1: 425 + 137	 Tổ 2: 216 + 458	 Tổ 3: 352 + 463
 78 – 56	 82 – 35 	 41 - 16 
GV, HS nhận xét chữa bài, củng cố cách thực hiện tính.
Hoạt động 2: HD thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) (13 phút) 
	a, Phép trừ: 432 – 215
GV viết phép tính lên bảng gọi HS đọc: 432 – 215 = ?
GV nêu yêu cầu và HD HS đặt tính ở bảng con - 1 em lên bảng lớp
GV hướng dẫn HS thực hiện tính từ phải sang trái vừa làm vừa viết bảng như SGK
H: Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
	432	* 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
	215	* 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
	217	* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
432 – 215 =.
HS yếu vài em nêu lại cách làm
	b, Phép trừ: 627 – 143
GV ghi bảng phép tính gọi HS đọc 627 – 143 = ?
GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con – 1 em lên bảng – HS, GV nhận xét
HS nêu cách làm GV chốt ý ghi bảng như SGK – HS nêu lại cách làm
	* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	* 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1
	 484	* 1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
627 – 143 = 
* GV lưu ý cho HS: 
Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
HS, GV nhận xét nêu lại cách làm như SGK
Hoạt động 3: Luyện tập (19 phút) 
Bài 1/SGK/7 Tính
HS làm bảng con, bảng lớp theo tổ (mỗi tổ một cột; 2 cột còn lại dành cho HS giỏi)
	 414	 308	 349	 427	 457	
GV củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
Bài 2/ SGK/7 Tính
HS làm bài vào vở theo tổ (HS giỏi cả bài: HS yếu 3 cột đầu) HS lần lượt lên bảng làm
184	 495	 174	 384	 395
GV củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
Bài 3/SGK/7 Bài toán
HS thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu đề bài và cách giải – 2 nhóm trình bày trước lớp
HS tự giải vở - 1 em lên bảng – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài giải
Bài giải:
Hoa sưu tầm được số con tem là:
335 – 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 con tem
GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến phép trừ
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 phút)
GV củng cố kiến thức về trừ có nhớ, rút đề ghi bảng – HS đọc lại nội dung trên bảng
HS, GV nhận xét, tuyên dương dặn HS xem lại bài.
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Ngày soạn: 29 /8 / 2010 	 	Ngày dạy: 31/ 9 / 2010 
Thứ 3 	Tiết2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ)
* HS giỏi: làm thêm bài 2 cột b, bài 3 cột 4 SGK/8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 SGK/ 08,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động 1: Ôn về phép trừ các số có ba chữ số (5 phút)
GV ghi bảng và nêu yêu cầu – 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ
	Tính: 	Tổ 1	Tổ 2	Tổ 3
	485	763	542	
	137	428	213	348	335	329
GV nhận xét, HS nêu lại cách thực hiện tính
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32 phút)
Bài 1/SGK/8 Tính:
HS cả lớp làm bảng con một phép tính đầu, 3 phép tính còn lại HS cả lớp làm theo tổ 
	 251	 340	 329	 25
GV củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ
Bài 2/SGK/8 Đặt tính rồi tính
HS cả lớp tự làm vở (HS cả lớp làm phần a; HS giỏi làm thêm phần b) - 2 HS lên bảng 
	a) 542 -318	660 – 251	b) 727 – 272	404 – 184
	 224	 409	 455	 220
HS,GV nhận xét củng cố lại cách trừ có nhớ các số có ba chữ số, nêu lại cách làm
Bài 3/SGK/8 Số?
HS cả lớp làm bài vào SGK (HS cả lớp làm 3 cột đầu; HS giỏi làm thêm cột 4)
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu chưa biết
Bài 4/SGK/8 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề toán và nêu cách giải – 2 nhóm trình bày trước lớp
HS 1 em lên bảng, HS cả lớp giải vở – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
Bài giải:
Cả hai ngày bán được số kg gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg
Củng cố cách giải toán liên quan đến phép cộng
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 phút)
GV chốt lại nội dung bài rút đề bài ghi bảng – HS nhắc lại
GV củng cố kiến thức về cộng, trừ có nhớ, tìm thành phần chưa biết của phép tính
HS, GV tổng kết tiết học, dặn dò.
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 3: Môn: Đạo đức
Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện về Bác Hồ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1 (Nhung): Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở đâu?
HS2 (Y. Ngọc) Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
HS3 (Tuấn): Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
GV, HS nhận xét tuyên dương đánh giá theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (10 phút)
GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung câu hỏi ở bài tập 4 VBT/ 4, sau đó gọi 2 nhóm trình bày trước lớp
GV khen những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn
	H: Em đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Thực hiện như thế nào?
	H: Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
GV liên hệ thực tế vào việc học, tính tình của HS theo Năm điều Bác Hồ dạy
Hoạt động 3: Biết thêm những thông tin về Bác Hồ (10 phút)
GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trình bày kết quả sưu tầm được về hình ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao,... về Bác Hồ sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả 
GV khen những nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu tốt và giới thiệu hay. GV giới thiệu thêm một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi.
Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên (5 phút)
HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, Bác Hồ với thiếu nhi (theo nội dung bài tập 6 VBT/ 4)
Củng cố - dặn dò: (5 phút)
HS đọc phần in màu xanh trong VBT
GV liên hệ giáo dục HS: Kính yêu Bác Hồ là làm theo Năm điều Bác Hồ dạy 
HS: tìm hiểu về tiểu sử Bác Hồ, chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng nhận xét tiết học - dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 4:Chính tả (nghe - viết)
Bài: AI CÓ LỖI?
I- ỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (bài tập 2)
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
* HS giỏi: tìm được nhiều từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu
* HS yếu : GV giúp đỡ HS viết đúng lỗi chính tả trong bài viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập, ....
III- CÁC HOẠT ĐỘNG dạy - HỌC:
 A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đọc HS viết bảng con, bảng lớp theo tổ: (tổ 1: ngọt ngào, ngao ngán, Tổ 2: hiền lành, chìm nổi, Tổ 3: cái liềm, cái đàn) - HS đọc lại các từ vừa viết
 	B. Dạy bài mới: (32 phút)
1/Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học ghi đề bài – HS nhắc lại
2/ Hướng dẫn nghe viết (25 phút) 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: (3 phút) 
GV đọc mẫu đoạn văn - 2 em đọc lại.
H: Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn nói lên tâm trạng En-ri-cô thế nào?
H: Tìm tên riêng có trong bài chính tả? Tên riêng đó được viết như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó (5 phút)
HS: tự viết từ khó vào bảng con, GV bổ sung và cho HS viết bảng con, bảng lớp: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi, HS đọc lại từ khó
c) Học sinh viết bài vào vở: (15 phút)
GV nhắc HS tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết
GV đọc HS viết bài mỗi dòng đọc 3 lần GV theo dõi và uốn nắn giúp đỡ HS yếu
d) Chấm, chữa bài: (2 phút)
GV đọc học sinh đổi vở chéo để soát lỗi và ghi lỗi chính tả bằng bút chì ra ngoài lề vở
GV chấm 10 bài nhận xét cụ thể về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6 phút)
Bài 2/SGK/ 14: Tìm các từ chưa tiếng:
HS làm miệng vào nháp, sau đó thi đua theo tổ, tổ nào tìm nhiều, nhanh, đúng tổ đó thắng cuộc, nhận xét tuyên dương, HS đọc lại bài làm (HS giỏi tìm được nhiều từ hơn)
	a) Có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác. 	
	b) Có vần uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
GV nhận xét củng cố cách viết chính tả có vần uyu/uêch
Bài 3/SGK/ 141: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng điền – củng cố quy tắc viết chính tả 
a) (xấu, sấu): cây sấu chữ xấu	 b) (căn, căng): kiêu căng, căn dặn
 (sẻ, xẻ): san sẻ , xẻ gỗ	 (nhằn, nhằng): nhọc nhằn, lằng nhằng
 (sắn, xắn): xắn tay áo, củ sắn (vắn, vắng): vắng mặt, vắn tắt 
 C. Củng cố dặn dò; (3 phút)
HS chơi trò chơi thi đặt câu có từ mở đầu bằng “uêch/ uyu”
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
HS tham gia chơi 5 em/tổ - HS, GV nhận xét tuyên dương, tổng kết tiết học
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội
Bài: VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
* HS giỏi : Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Các hình trong SGK/8,9, hình cơ quan hô hấp trong đồ dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Tại sao phải thở bằng mũi?
HS2 : Nêu ích lợi của việc thở không khí trong lành?
Hoạt động 2: Ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng (12 phút)
HS: Quan sát hình 1,2,3 SGK/8 và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi ở SGK/8 theo nhóm đôi, sau đó đại diện 2 nhóm trình bày mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi 
H: Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
H: Hằng ngày chúng ta phải làm gì để giữ sạch mũi họng? 
GV nêu thêm câu hỏi và giải thích, nhắc nhở thêm về thói quen tập thể dục buổi sáng và ý thức giữ vệ sinh mũi, họng và kết luận
	* Kết luận: Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi ...
	 Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên.
Hoạt động 3: Bảo vệ cơ quan hô hấp (13 phút)
HS làm việc theo nhóm 5, quan sát tranh SGK/9 và trả lời câu hỏi SGK/9: 
H: Chỉ và nói tên các việc nên là và không nên làm để giữ gìn bộ phận của cơ quan hô hấp?
HS đại diện 2 nhóm trình bày – HS nhận xét và phỏng vấn thêm 
H: Hình này vẽ gì?
H: Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
GV giúp HS liên hệ thực tế: kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Những việc có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
	* Kết luận: Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều khói bụi.
Củng cố - dặn dò: ( 5 phút )
H : Em cần làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
GV liên hệ giáo dục: Lau sạch, quét dọn nhà cửa, tham gia tổng vệ sinh nơi ở.
HS hoàn thành bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Ngày soạn: 30/ 8 / 2010 	 	Ngày dạy: 01/ 9 / 2010 
Thứ 4 	 Tiết 1: Tập đọc
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS giỏi: Đọc trôi chảy cả bài, thể hiện được giọng đọc vui, thong thả, nhẹ nhàng
* HS yếu: GV giúp đỡ HS đọc đúng một đoạn trong bài văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK/17
 Bảng phụ viết sẵn câu ở nội dung đoạn 2 để hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc lại các đoạn của chuyện “Ai có lỗi?” và trả lời câu hỏi.
HS1(Trâm): đọc đoạn 1, 2 - H: Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
HS2 (Diễm): đọc đoạn 3 - H: Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
HS3 (Thi): đọc đoạn 4,5 – HS đọc phân vai (Cô-rét-ti; En-ri-cô; bố En-ri-cô) 
 B. Dạy bài mới: (32 phút)
1/ Giới thiệu bài (1 phút) GV cho HS quan sát tranh minh họa SGK/17 và nêu câu hỏi hướng dẫn HS rút nội dung tranh và ghi đề bài HS nhắc lại
2/ Luyện đọc: (15 phút)
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc: giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu đến hết bài theo dãy bàn dọc, mỗi em đọc 1 câu (câu ngắn có thể hai, ba câu) (2 lượt)
GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (ngọng líu, núng nính, khoan thai,...)
*Đọc từng đoạn trước lớp: 3 đoạn
GV chia đoạn – HS dùng bút chì phân đoạn
	Đoạn 1: Từ đầukhúc khích cười chào cô.
	Đoạn 2: Bé treo nón . đàn em ríu rít đánh vần theo.
	Đoạn 3: Phần còn lại
HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài theo dãy bàn (2 lượt)
	* Lượt 1: 3 em HS đọc	
GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. 
	* Lượt 2: 3 em HS đọc
GV đính câu luyện đọc lên bảng:
* Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.//
* Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.//
HS giỏi đọc mẫu - GV uốn nắn sửa sai - HS luyện đọc câu 2 em
HS: 3 em tiếp nối đọc lại 3 đoạn của bài 
HS: 1 em đọc chú giải SGK 
* Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 3) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn, các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp - GV, HS nhận xét tuyên dương; rèn cho HS yếu đọc đoạn 1
* Thi đọc giữa các nhóm: ba nhóm thi đua đọc đoạn 1 của bài
HS và GV nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8 phút)
HS đọc thầm toàn bài GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời nhận xét
Câu 1: Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì?
H: Ai là “cô giáo”, “cô giáo có mấy học trò”, đó là những ai?
Đ: Bé đóng vai là “cô giáo”, ba em của Bé là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh là học trò.
Câu 2: Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
HS: 1 em đọc từ “Đàn em ríu rítđến hết”
Câu 3: Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò?
H: Bài văn cho em biết điều gì?
HS: trả lời GV rút nội dung ghi bảng: “Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo”. 
 HS nhắc lại nội dung bài 2 em
4/ Luyện đọc lại:	(8 phút)
HS 1 em giỏi đọc lại toàn bài – HS tự luyện đọc cá nhân một đoạn mình thích
HS 3 em thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn 
HS luyện đọc đoạn 1 sau đó thi đúng đoạn 1 - HS , GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay, biết thể hiện tình cảm khi đọc, tuyên dương
 C. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
HS: 1 em nêu nội dung bài
H: Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé? Em có thích không?
H: Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh, em có cảm nhận gì về hình ảnh được so sánh trong câu văn trên?
GV liên hệ, giáo dục: tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước tuổi thơ 
Dặn HS học thuộc bài thơ, luyện đọc lại bài. 
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết 2: Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). 
* HS giỏi: Làm thêm cột b bài 2 SGK/9
* HS yếu: GV giúp đỡ HS vận dụng các bảng nhân để làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài cũ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn về cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu (5 phút)
GV đính bài tập lên bảng 3 em HS lên bảng làm – lớp làm nháp theo tổ
* Viết số thích hợp vào ô trống:
	 HS1(Y. Ngọc)	 HS2 (Tuấn)	HS3: Lĩnh 
Số bị trừ
652
458
873
625
Số trừ
227
193
123
325
Hiệu
515
273
456
497
Củng cố lại cách tìm số bị trừ, số trừ và hiệu 
Hoạt động 2: Ôn tập các bảng nhân (32 phút)
Bài 1/SGK/9 Tính nhẩm
HS làm miệng tiếp nối cá nhân theo tổ (tổ 1: nêu phép tính; tổ 2: nêu kết quả; tổ 3: nhận xét) 
	3 x 4 = 12	2 x 6 = 12	4 x 3 = 12	5 x 6 = 30
	3 x 7 = 21	2 x 8 = 16	4 x 7 = 28	5 x 4 = 20	
	3 x 5 = 15	2 x 4 = 8	4 x 9 = 36	5 x 7 = 35
Củng cố cho HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5 theo nhiều cách
Bài 1b/SGK/9 Tính nhẩm
GV hướng dẫn HS làm bài mẫu sau đó cho HS trình bày bài theo cá nhân GV ghi bảng 
 	200 x 3 = ?	200 x 2 = 400	 300 x 2 = 600
 Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm	 	200 x 4 = 800	 400 x 2 = 800
 Vậy: 200 x 3 = 600	100 x 5 = 500	 500 x 1 = 500	ơ
ơ	
Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn trăm 
Bài 2/SGK/9 Tính (theo mẫu)
GV ghi bảng và hướng dẫn 1 phép tính 
Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
	 = 22	
HS tự làm vở các phần còn lại (HS cả lớp làm câu a, c: HS giỏi làm thêm phần b)	
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18	b) 5 x 7 – 26	 = 35 - 26	c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9
	 = 43	 = 9	 = 36
Củng cố cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính (x, +); (x, -); (x, x)
Bài 3/SGK/9 Bài toán
HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài, cách giải – đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp
HS cả lớp giải vở - 1 em lên bảng giải 
Bài giải:
Trong phòng ăn có số cái ghế là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
Củng cố về giải toán có một phép tính nhân
Bài 4/SGK/9 Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ 
HS làm bài vào vở (khuyến khích HS giỏi giải thêm cách 2) – 1 em lên bảng 
Bài giải:	Bài giải:
Cách 1:	Chu vi hình tam giác là:	Cách 2: Chu vi hình tan giác là:
 	 100 + 100 + 100 = 300 (cm)	100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm	Đáp số: 300 cm
GV, HS nhận xét củng cố cách chu vi hình tam giác
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (3 phút)
GV hệ thống lại nội dung bài học rút đề bài ghi bảng HS nhắc lại. 
HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5 theo tổ – GV tổng kết dặn dò
------------------------- – — ˜ ™ --------------------------
Tiết3: Âm nhạc
Bài: HỌC HÁT: BÀI QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Tập nghi thức chào cờ và hát Quốc ca.
* HS năng khiếu: Biết hát đúng giai điệu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ chép sẵn lời bài hát (mỗi câu hát chép 1 dòng)
	 Băng nhạc bài hát Quốc ca Việt Nam, máy nghe
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Học hát Quốc ca Việt Nam (lời 2) (25 phút) 
GV cho HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam.
GV cho HS ôn lại lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam.
GV treo bảng phụ ghi lời bài hát lên bảng cho HS đọc đồng thanh lời 2 của bài hát tương tự như lời 1
HS chia thành nhóm 6 lần lượt ôn luyện lời 2
GV cho HS hát lời 1 tiếp nối sang lời 2
Hoạt động 2: HS đứn

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 2 Chuan KNKN.doc