Đề thi học sinh giỏi năm 2008 – 2009 môn: Toán lớp 3

doc19 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm 2008 – 2009 môn: Toán lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn : Toán 3
Thời gian: 60 phút làm bài
Bài 1: (6 điểm)
Cho dãy số sau: 3 , 9 , 15 , 21 ,... , ..., ...,...,....
a, Hãy tìm quy luật của dãy số trên rồi viết tiếp các số vào chỗ chấm,
b, Tính nhanh tổng của dãy số trên.
c, Số 542 có thuộc dãy số trên không.
Bài 2: (4 điểm) Tìm số tự nhiên x:
a, x : 9 = 124 (dư 3)
b, 191 : x = 31 ( dư 5)
c, x + x + 5 x x + 2 x x = 891
d, b : x = b x x
Bài 3: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức
a, 2009 – ( 6 + 6 + 6 + ... + 6)
 Có 100 số 6
b, ( b x 1 – b : 1) x ( b x 32)
Bài 4: ( 3 điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m. Biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 5: ( 5 điểm) 
Hiện nay bố 36 tuổi . Tuổi Nhung bằng 1/6 tuổi bố. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi Nhung bằng 1/4 tuổi bố ?
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn : Toán 3
Thời gian: 60 phút làm bài
Bài 1: (6 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
a, Nhận xét:
 3 + 6 = 9	9 + 6 = 16	15 + 6 = 21 
Quy luật: Dãy số trên là dãy số cách đều . Mỗi số hạng của dãy kể từ số hạng thứ 2 trở đi bằng số liền trước nó cộng với 6 ( khoảng cách là 6)
Vậy dãy số trên là: 
3, 9, 15, 24, 27, 33, 39, 45
b, Tổng các số của dãy là:
( 45 + 3) x 8 : 2 = 192
c, Nhận thấy :
3 : 3 = 1 	9 : 3 = 3	15 : 3 = 5 21 : 3 = 7
Mỗi số hạng của dãy đều chia hết cho 3
Xét số 542 : 3 = 180 (dư 2)
Vậy số 542 không thuộc dãy số trên.
Bài 2: 4 điểm . Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
a, x : 9 = 124 ( dư 3)	b, 191 : x = 6 (dư 5)
x = 124 x 9 + 3	 x = ( 191 – 5) : 6
x = 1119	 x = 186 : 6
 x = 31
c, x + x + 5 x x + 2 x x = 891
1 x x + 1 x x + 5 x x + 2 x x = 891
x x (1 + 1 + 5 + 2) = 891
x x 9 = 891
x = 891 : 9
x = 99
d, x = b x x
x = 1 vì b : 1 = b x 1 ( một số bất kì chia cho 1 cũng bằng chính nó)
Bài 3: 2 điểm ( Mỗi ý đúng 1 điểm)
a, 2009 – ( 6 + 6 + 6 + ... + 6) b, ( b x 1 – b : 1 ) x ( b x 32)
 Có 100 số 6 = ( b – b) x ( b x 32)
= 2009 – 6 x 100 = 0 x ( b x 32)
= 2009 – 600 = 0
= 1409
Bài 4: ( 3 điểm) 
Bài giải
3 lần chiều rộng mảnh đất là:
12 x 2 = 24 (m) (1đ)
Chiều rộng mảnh đất là:
24 : 3 = 8 (m) (1đ)
Chu vi mảnh đất là:
(12 + 8) x 2 = 40 (m) ( 0,75đ)
Đáp số: 40m ( 0,25đ)
Bài 5:(5đ)
Tuổi Nhung hiện nay là:
36 : 6 = 6 (tuổi) (1đ)
Tuổi bố hơn tuổi Nhung là:
36 – 6 = 30 (tuổi) (1đ)
Bố luôn hơn Nhung 30 tuổi vì mỗi năm tuổi bố và tuổi Nhung đều tăng thêm 1. Ta có sơ đồ sau: ( 0,25đ)
30tuổi
Tuổi bố
Tuổi Nhung	(0,5đ)
Tuổi Nhung khi bằng 1/4 tuổi bố là:
30 : ( 4 – 1) = 10 tuổi ( 1đ)
Số năm sau để tuổi Nhung bằng 1/4 tuổi bố là:
10 – 6 = 4 (năm) (1đ)
Đáp số: 4 năm (0,25đ)
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1: Chính tả ( 2 điểm)
a, Điền vào chỗ chấm l hay n trong đoạn văn sau:
Mùa ...... ắng, đất nẻ chân chim, ......... ền nhà cũng rạn .... ứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió ........ắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi .... nổi.
b, Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là gi .... gi...
Bài 2: Luyện từ và câu ( 8điểm)
a, Tìm những từ cùng nghĩa với từ tổ quốc (1đ)
b, Trong từ tổ quốc, quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm 10 từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên (3 đ)
c, Đọc những dòng thơ sau: (3đ)
a,Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
b, Ngàn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
- Tìm những sự vật được nhân hoá trong những dòng thơ trên.
- Tìm từ thể hiện sự nhân hoá đó .
- Cho biết nghĩa của từng từ thể hiện sự nhân hoá đó.
d, Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau (2 đ)
Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuần về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phỉ tiếp tục cố gắng hơn nữa.
Bài 3: Tập làm văn (9 điểm)
Em hãy kể lại câu chuyện “ Cụôc chạy đua trong rừng” bằng lời của Ngựa con. Qua đó rút ra được ý nghĩa gì của câu chuyện.
Chữ viết trình bày 1 điểm.
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1 : (2điểm)
a, 1đ, mỗi từ điền đúng 0,2đ.
Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, lắm giông như thế. Cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
b, 1 đ. Tìm được mỗi từ đúng 0,2đ.
Ví dụ: Giục giã, gióng giả, giòn giã, giàn giụa, gian giảo,...
Bài 2: 5 điểm
a, 1đ. Những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc là:
Đất nước, giang sơn, nước nhà, nước non,...
Học sinh tìn đúng 3 từ cho điểm tối đa, mỗi từ cho 0,3đ.
b, 2 đ. Học sinh tìm đúng mỗi từ cho 0,2đ.
VD: Quốc ca, Quốc kì, quốc huy, quốc hội, quốc khánh, quốc vương, quốc phòng, quốc tế, quốc sách, quốc doanh, quốc dân,...
c, 3 điểm. Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Những sự vật được nhân hoá là biển, con sóng,. ( mỗi từ 0,5đ)
- Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt thở rung, khoẻ, lon ta lon ton.
- Nghĩa của từ: 
+ Mệt thở rung: nổi sóng.
+ Khoẻ: (sóng) to
+ Lon ta lon ton: Sóng xô nhanh vào bờ như trẻ con chạy.
d, Dấu phẩy.
Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn học này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng.
Bài 3: Tập làm văn
Học sinh biết nhập vai và kể được toàn bộ nội dung câu chuyện. Sau đó rút ra bài học. Cho 8,5 – 9 đ.
- Nếu h/s biết nhập vai và kể được toàn bộ câu chuyện, chưa rút ra được bài học cho 7,5 – 8đ.
- Nếu học sinh biết nhập vai nhưng khi kể đôi khi còn thiếu 1 vài chi tiết cho 5 – 6 đ.
- Nếu học sinh còn nhầm lẫn khi nhập vai cho 3 – 4 đ.
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 4
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1. (4 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn – giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toản ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. Con người lao động, đánh cá, săn bắn, con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,...” 
( Trống đồng Đông Sơn - TV4 tập2)
Chọn và ghi lại ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dứơi đây:
Câu 1: (1đ) Trống đồng Đông Sơn đa dạng ở những mặt nào ?
A. Hình dáng
B. Chất liệu
C. Màu sắc
Câu 2: (1đ) Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
A. Bơi lội tung tăng
B. Gẩy đàn bầu
C. Lao động, đánh cá, săn bắn,...
Câu 3: (1đ) Hình ảnh nào chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?
A. Ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.
B. Hoạt động của con người, hài hoà với thiên nhiên.
C. Những hình tròn đồng tâm
Câu 4: (1đ) Những lí do nào làm cho trống đồng Đông Sơn trở thành niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta.
A. Vì đồng là một chất liệu quý hiếm.
B. Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
C. Vì trên mặt trống đồng có màu sắc sặc sỡ.
2. Luyện từ và câu: (3 điểm)
a, Em hiểu thế nào là “ Tự trọng”
b, Xác định bộ phận CN – VN của câu sau:
Mẹ là người tôi yêu thương nhất.
Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta.
3. Cảm thụ ( 3 điểm).
“ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người”.
( Tre Việt Nam – Nguyễn Duy – TV4 tập 2)
Em cảm nhận được những gì về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ.
4. Tập làm văn (8điểm)
Hãy miêu tả cái bàn bốn chân mà em thường dùng để học bài, làm bài ở nhà. 
(Chữ viết và trình bày: 2 điểm)
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 4
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1. Học sinh chọn và ghi lại các ý đúng sau (4điểm)
Câu 1: Hình dáng
Câu 2: Lao động, đánh cá, săn bắn.
Câu 3: Hoạt động của con người, hài hoà với thiên nhiên
Câu 4: Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
( Đúng mỗi ý cho 1 điểm).
2. Luyện từ và câu (3điểm)
a, Giải thích được : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
b, Mẹ// là người tôi yêu thương nhất
CN VN
Đẹp vô cùng // Tổ quốc của chúng ta
CN	VN
3. Cảm thụ : (3điểm) Học sinh nêu được:
- Cây tre được nhân hoá, tượng trưng cho bao phẩm chất cao quí của con người Việt Nam, của dân tộc Việt Nam.
- Cây tre, luỹ tre, tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc vựơt qua bão bùng, để làm nên lũy thành bền vững.
4. Tập làm văn (8 điểm)
a. Tả bản thân cái bàn học.
Nêu bật những nét đặc điểm về hình dáng, kích thứơc, vật liệu, cấu tạo (mặt bàn, chân bàn, ngăn kéo,... công dụng của bàn....)
b. Tả cái bàn học trong những mối quan hệ với những đồ vật khác : Bàn với ghế, với đèn, với sách vở và các đồ dùng học tập khác.... với bóng đèn toả sáng, với cửa sổ văn phòng,...
c. Tả bàn học trong sự gắn bó với em, người sử dụng nó nhắc lại kỉ niệm đáng nhớ của em với bàn.
Nêu rõ: Là người học sinh giỏi, em say mê ngồi học bài, làm bài ở bàn như thế nào ?
- Bàn học trong mối quan hệ với họ hàng, anh em nhà bàn (bàn học ở lớp, bàn tiếp khách, bàn ăn,...) đều hữu ích, đem lại niềm vui thoải mái cho con người.
2. Hình thức :
- Bố cục hợp lí, chặt chẽ.
- Lời văn trong sáng, có hình ảnh, đúng chính tả, ngữ pháp, sử dụng viết câu sáng tạo.
* Biểu điểm: 
- Điểm 7 – 8 : 
+ Đáp ứng yêu cầu trên.
+Chỉ mắc vài lỗi nhẹ về hình thức diễn đạt.
- Điểm 5 – 6 : 
+ Sa vào kể lể, lịêt kê chưa miêu tả mối quan hệ với các đồ vật khác ít.
+ ít kỉ niệm gắn bó.
+ Mắc khoảng 5 – 7 lỗi và hình thức.
- Điểm 3 – 4:
+ Bài làm lan man, xa đề cả về nội dung và thể loại. 
+ Còn mắc trên 10 lỗi.
- Điểm 2 -1 : 
+ Bài làm lạc đề
+ Mắc trên 15 lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng
Trình bày, chữ viết sạch đẹp:2 điểm
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Toán 4
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1: ( 5điểm)
1. Viết thêm 2 phân số vào dãy phân số sau:
 + + + + ...
2. So sánh các phân số sau ( không qui đồng tử số hoặc mẫu số)
 và ; và 
Bài 2: (5điểm)
1. Tính nhanh biểu thức sau:
a, 1820 x 2004 + 185 x 2004 – 2005 x 1004
b, + + + + + 
Bài 3: ( 6 điểm)
1. Cho số tự nhiên 7a82b. Thay a, b bởi các chữ số thích hợp để được số chia hết cho cả 2, 5 và 9.
2. Trung bình cộng của năm số lẻ liên tiêp bằng 2005. Tìm 5 số đó ?
Bài 4: (4 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi là 280m. Nếu bớt chiều dài của nó thì đựơc một hình chữ nhật mới có chu vi là 248m. Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu.
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Toán 4
( Thời gian : 60 phút làm bàư
Bài 1: (5 điểm)
a, (2 điểm) 
 + + + + + 
(Viết đúng mỗi phân số được 1 điểm)
b, (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1,5 điểm.
 + = 1 ( 0,25 đ)	 < = ( 0,5đ)
 + = 1 ( 0,25đ)	 > = ( 0,5đ)
 > ( 0,5đ)	 < < ( 0,25đ)
 < ( 0,5đ)	 < ( 0,25đ)
Bài 2: (5điểm)
a, ( 2,5đ) 
1820 x 2004 + 185 x 2004 – 2005 x 1004
= 2004 x ( 1820 + 185 ) – 2005 x 1004 ( 0,5đ)
= 2004 x 2005 – 2005 x 1004 	 (0,5đ)
= 2005 x ( 2004 – 1004) (0,5đ)
= 2005 x 1000	(0,5đ)
= 2005000	(0,5đ)
b, ( 2,5đ)
 + + + 	 + 	+ 
= ( + ) + (+ ) + ( + )	(1đ)
= + + 	(0,5đ)
= 1 + 1 + 1 	(0,5đ)
= 3 	(0,5đ)
Bài 3: (6điểm)
1, (3đ) Vì 7a82b chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải bằng 0 hay b = 0 .
Thay b = 0 vào số 7a82b ta được số 7a820
Vì 7a820 chia hết cho 9 nên ( 7 + a + 8 + 2 + 0 ) chia hết cho 9 , hay (17 + a) chia hết cho 9 .
Vì 17 chia hết cho 9 dư 8 nên a chia cho 9 phải dư 1 mà a là chữ số nên a = 1.
Thay a = 1 vào số 7a820 ta được số 71820.
2, (3đ)
Tổng của 5 số lẻ đó là 2005 x 5 = 10025
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Số thứ ba
Số thứ tư
Số thứ năm
Bài giải
Số thứ nhất là : ( 10025 – 2 x 10) : 5 = 2001 (1đ)
Số thứ hai là: 2001 + 2 = 2003 ( 0,25đ)
Số thứ ba là: 2003 + 2 = 2005 ( 0,25đ)
Số thứ tư là: 2005 + 2 = 2007 ( 0,25đ)
Số thứ năm là: 2007 + 2 = 2009 ( 0,25đ)
Đáp số: 2001; 2003; 2005; 2007; 2009 ( 0,5 đ)
Bài 4: ( 4điểm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
280 : 2 = 140 (m) (0,5đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là:
248 : 2 = 124 ( m) (0,5đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật mới kém nửa chu vi hình chữ cũ là:
Vì chiều dài bị giảm đi của nó . (1đ)
Vậy chiều dài ban đầu là :
( 140 – 124 ) x 5 = 80 (m) (1đ)
Chiều rộng ban đầu là:
140 – 80 = 60 (m) (0,5đ)
Đáp số: 80m, 60m. (0,5đ)
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 2
( Thời gian : 60 phút làm bài)
I. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án em cho là đúng:
- Ông chủ ơi ! chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu, có phải vậy không , ông ?
Chủ khách sạn quả quyết 
- Không ! ở đây làm gì có các sấu !
- Vì sao vậy ?
- Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều cá mập lắm . Mà các sấu thì rất sợ cá mập.
Câu hỏi: 
Câu 1: Vì sao ông chủ khách sạn quả quyết vùng biển này không có cá sấu ?
a, Vì ông muốn làm cho du khách yên lòng.
b, Vì vùng biển này rất an toàn .
c, Vì vùng biển này có nhiều các mập, mà cá sấu thì rất sợ cá mập.
Câu 2: Vì sao khi nghe ông chủ khách sạn giải thích xong, du khách lại khiếp sợ ? 
a, Vì cá sấu rất sợ cá mập
b, Vì vùng biển này có nhiều cá mập.
c, Vì các mập là loài cá dữ hơn cả cá sấu.
Câu 3: Truyện này hài hước ở chỗ nào ?
a, Ông chủ quả quyết vùng biển này không có cá sấu.
b, Ông chủ giải thích vùng biển này không có các sấu vì có nhiều cá mập.
c, Ông chủ muốn làm cho khách yên lòng nhưng thực ra lại làm khách khiếp sợ hơn vì lời giải thích của mình.
II. Luyện từ câu .
Câu 1: Tìm 3 từ gần nghĩa với từ chăm chỉ.
Câu 2: Điền đúng l, n.
....... ên .... on mới biết ..... on cao
...... uôi con mới biết công ..... ao mẹ thầy.
Câu 3: Đặt 3 câu theo mẫu nói về một người bạn của em.
- Ai là gì ?
- Ai làm gì ?
- Ai thế nào ?
III . Tập làm văn
- Mùa hè có gì thú vị ? Em hãy viết 5 – 8 câu nói về mùa hè.
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 2
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Phần I: 5 điểm
Câu 1: 1 điểm - ý c
Câu 2: 2 điểm – ý b, c. Mỗi ý 1 điểm.
Câu 3: 2 điểm - ý c. 
Phần II: 5 điểm
Câu 1: 1 đ : Mỗi từ đúng 1/3 điểm
Câu 2: 1 đ. Mỗi phụ âm điền đúng cho 0,4 đ.
Câu 3: 3 đ. Mỗi câu đặt đúng mẫu, đúng chủ đề.
Cho 1 đ, đặt đúng, không đúng chủ đề, cho 2 điểm cả 3 câu.
Phần III: 9 điểm. 
Học sinh làm đủ ý , câu văn rõ ràng mạch lạc. 
1. Mùa hè bắt đầu từ bao giờ ? 
2. Mùa hè có gì đặc biệt ?
3. Được nghỉ hè em thường làm gì ?
4. Khi được nghỉ hè em cảm thấy thế nào ?
(Chữ viết + trình bày 1 điểm)
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Toán 2
( Thời gian : 60 phút làm bài)
1. Khoanh vào chữ cái trước ý sau trong các trường hợp sau:
a. Số có 3 chữ số khác nhau được viết bởi 3 chữ số 0; 2 ; 3 là:
A. 230 	B. 203	C: 023	D. 320	E.302
b. Số là tích của 2 thừa số giống nhau là:
A. 9	B. 16	C. 1	D. 12	E. 25
2. Tính .
a, 45 + 17 – 23 =	c, 24 : 4 + 75 =
b, 2 x 8 : 4 = 	d, 72 – 32 : 4 = 
3. Tìm x.
a, x + 18 = 5 x 8 	c, x + x + x + x = 16
b, x x x = 25	d, 36 < x + 4 < 38
4. Mận có ít hơn Mai 8 hòn bi . Mai có ít hơn Đào 7 hòn bi . Hỏi
a, Ai có ít bi nhất ? Ai có nhiều bi nhất ?
b, Người có nhiều bi nhất hơn người có ít bi nhất bao nhiêu hòn bi ?
5. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có chu vi là 24 cm. Tính cạnh của tứ giác ấy ?
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Toán 2
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1: 1 điểm 
ý a: Khoanh chữ C 1/2đ
ý b: Khoanh chữ D – 1/ 2đ
Bài 2: 2 điểm
Mỗi ý đúng cho 1/2 đ
Bài 3: 3 điểm 
Mỗi ý đúng cho 3/4 đ
Bài 4: 3 điểm
Vẽ sơ đồ 1/2 đ
Trả lời đúng câu hỏi a 1/2 đ
Lời giải (1đ) phép tính đúng 1/4 đ
Đáp số đúng 1/4 đ
Bài 5: (1điểm)
Lời giải : 1/2 đ
Phép tính + đáp số 1/2 đ.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG va dap an.doc