Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 2..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
BẠN NGƯỜI ĐI BIỂN
Hải âu là bè bạn của người đi biển. chúng báo trước cho họ những cơn bão. Lúc trời sắp nổi bão, chúng càng bay nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn, chúng cần kiếm mồi sẵn cho lũ con ăn trong nhiều ngày, chờ khi biển lặng.
Hải âu còn là dấu hiệu của điềm lành. Ai đã từng lênh đênh trên biển cả dài ngày, đã từng bị cái bồng bềnh của sóng gió làm saymà thấy những cánh hải âu, lòng lại không cháy bùng hi vọng? Bọn chúng báo hiệu đất liền, báo hiệu sự bình an, báo trước bến cảng hồ hởi, báo trước sự sum họp gia đình sau những ngày cách biệt đằng đẵng.
Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
Đó là lí do vì sao mà người dân chài ghé bến sau chuyến lưới đêm lại tung cá và mực xuống đãi chúng bữa ăn buổi sáng.
Vũ Hùng
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây?
1.Vì sao nói Hải âu là bè bạn của người đi biển? (0,5 điểm)
a.Vì chúng sống ở biển 
b.Chúng báo trước cho họ những cơn bão 
c.Cả a và b đều đúng
2.Hải âu báo cho người đi biển biết trời sắp bão qua những dấu hiệu nào?(0,5 điểm)
a.Chúng càng bay nhiều 
b.Chúng vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn 
c.Tất cả các ý trên
3.Chúng về ổ muộn hơn để làm gì? (0,5 điểm)
a.Kiếm mồi b.Nô đùa c.Xem người đánh cá
4.Hải âu không những báo hiệu có bão mà chúng còn báo hiệu những điều gì cho người đi biển? (0,5 điểm)
a.Báo hiệu đât liền, báo hiệu sự bình an 
b.Báo trước bến cảng hồ hởi, báo trước sự sum họp gia đình 
c.Cả a, b đều đúng
5.Hải âu thường bay đi kiếm mồi vào buổi nào? (0,5 điểm)
a.Buổi sáng b.Buổi trưa c.Buổi chiều
6.Người dân thường làm gì để bày tỏ tình cảm với chim Hải âu? (0,5 điểm)
a.Ghé thăm b.Tung cá và mực cho chúng ăn c.Chơi đùa với chúng
7.Câu “Hải âu là bè bạn của người đi biển.”thuộc kiểu câu nào dưới đây? (0,5 điểm)
a.Ai là gì? 	b.Ai làm gì? c.Ai thế nào?
8.Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)
a.Bà em đã già 	b.Bà em đã đi xa c.Bà như quả ngọt chín rồi
9.Đặt dấu phẩy vào câu sau:(1điểm) 
 “Cô em bác em chú em và anh em đều làm công nhân”
II.Đọc thành tiếng:
HS chọn 1 trong 3 đoạn của bài và đọc thành tiếng trong 2 phút (5 điểm).
PHẦN II: BÀI VIẾT
I.Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ): 
2.Bài tập(2đ): Điền vào chỗ trống
a. âc hay ât: 	gi. ngủ, th. thà, chủ nh., nh. lên
b. c hay k: 	con á, con ..iến, cái ầu, dòng ênh
II.Tập làm văn:(10 điểm).
 Viết một đoạn văn ngắn ( 5- 7câu) kể về một người thân mà em yêu quý.
1.Đáp án: - Đọc hiểu:( 5đ) 1b, 2c, 3a, 4c, 5a, 6b, 7a, 8c, câu 9: 1đ
 2.Đọc thành tiếng (5đ)
-Đọc to, rõ ràng, không phát âm sai, diễn cảm (5 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, không phát âm sai, tốc độ vừa phải (4 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, phát âm sai không quá 2 tiếng (3 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, phát âm sai không quá 4 tiếng (2,5 điểm)
+Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ 1 điểm.
3.Chính tả:
-GV hướng dẫn HS viết từ khó: rào rào, lạ lắm, lạt xạt, xung quanh
-GV đọc cho HS nghe 3 lần trước khi đọc cho HS viết.
-Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. Trình bày xấu toàn bài trừ 0,5 điểm.
CÂY NHÚT NHÁT
 Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại . Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. Hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
4Tập làm văn:
HS viết được một đoạn văn dài từ 5 - 7 câu nói về người thân mình
-Đoạn văn phải có sự liên kết ý giữa các câu, đúng chủ đề, không sai chính tả, có câu mở đầu, câu kết (10 điểm)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu, có câu mở đầu, câu kết nhưng còn sai chính tả, thiếu và sai dấu câu (8 điểm)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu, có câu mở đầu, câu kết nhưng còn sai chính tả, thiếu và sai dấu câu, dùng từ sai, sai ngữ pháp (5 -6 điểm)
-Đoạn văn không có sự liên kết ý giữa các câu, nhưng đúng chủ đề và không sai chính tả. Mỗi câu được tính (1đ)
-Viết sai chủ đề (0đ)

File đính kèm:

  • docDe KTGHKI TVietLop 3.doc