Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh Học 8 - Trường THCS Nga Thành

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh Học 8 - Trường THCS Nga Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs nga thành
Thời gian 45’
Ngày . Tháng 5 năm 2008
đề kiểm tra học kỳ II môn : Sinh học
Lớp : 8 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
phần trắc nghiệm khách quan. (4đ)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Loại thực phẩm nhiều chất béo là :
A. Đậu tương 	B. Lạc 	C. Gấc 	D. Gan
2. Loại thực phẩm nhiều prôtêin là :
A. Gạo 	B. Đậu tương 	C. Dầu ôliu 	D. Ngô
3. Cấu tạo của da gồm có :
A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ 	B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ 
C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ 	D. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
4. Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là :
A. Trụ não 	B. Tiểu não 	C. Não trung gian 	D. Đại não
5. Cận thị bẩm sinh là do :
A. Trục mắt quá dài 	B. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống dược.
C. Trục mắt quá ngắn 	D. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.
6. Tuyến nội tiết quan trọng nhất :
A. Tuyến yên 	 B. Tuyến giáp 	C. Tuyến tụy 	D. Tuyến trên thận.
7. Cơ quan sinh dục nữ gồm :
A. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và bóng đái 
B. Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và ống dẫn nước tiểu.
C. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo .
D. Buồng trứng, tử cung, âm đạo và bóng đái.
II. tự luận
1.Trình bày vai trò của hooc môn. So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2. Trình bày các nguyên tắc và các biện pháp tránh thai.
3. Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không ? Vì sao ?
4. Kể tên các phần của não bộ .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hớng dẫn chấm môn : Sinh K8
Trắc nghiệm khách quan ( 3.5 đ) 
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
B
B
D
B
A
A
C
Tự luận ( 6.5 điểm)
(2.5 đ) 
Vai trò của hooc môn. 
Duy trì đợc tính ổn định của môi trờng bên trong cơ thể.
Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thờng.
So sánh tuyến nội tiết và ngoại tiết.
Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết 
Khác nhau : ở sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (các tuyến tiêu hóa, tuyến lệ)
(2đ)
Các biện pháp tránh thai.
Ngăn trứng chín, rụng (dùng thuốc tránh thai)
Ngăn trứng gặp tinh trùng (dung bao cao su hoặc thắt ống dẫn trứng, ống dẫn tinh)
Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh (dùng dụng cụ tránh thai).
(1.đ) Đúng vì khi cu Tí mang mơ ra ăn thì những ngời trong đôi kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nước bọt theo phản xạ có điều kiện. Vì thế mà không thổi kèn được.
(1.đ) Các vùng của đại não là : trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.

File đính kèm:

  • docsinh.doc
Đề thi liên quan