Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Tân

docx8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH THANH TÂN
LỚP: 3/
Họ và tên: 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2013-2014
MÔN: TOÁN Lớp 3
THỜI GIAN: 40 PHÚT
 NGÀY KIỂM TRA: 07//03/2014
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Chữ ký GV coi KT
Chữ ký GV chấm KT 
Đề :
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau:
Câu 1: Kết quả của phép cộng 3253 + 2839 là: (0,5đ)
A. 6092	B. 6082	C. 5092	D. 5082
Câu 2: Trong các số 5746, 4576, 7654, 6745 Số lớn nhất là: 
 5746 B. 4576 C. 7654 D. 6745
Câu 3: Số 3075 viết thành tổng là: ( 0,5 đ)
 3075 = 3000 + 70 + 5 	B. 3075 = 3000 + 70 + 50
 C. 3075 = 3000 + 700 + 5 D. 3075 = 300 + 700 + 5
Câu4: Số liền sau của số lớn nhất có bốn chữ số là: ( 0,5 đ)
1000 B.9999
C.10000 D. 9998
Câu 5: Cho 4 số: 9897; 9978; 9879; 9987 Số lớn nhất trong bốn số đó là( 0,5 đ)
9897 B. 9978 C. 9879 D. 9987
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8cm.Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5đ) 12cm
 8cm 
 20 cm 	B. 28 cm 	C. 32 cm	D. 40cm
Câu7: Kết quả của phép trừ 7392 – 2863 là: (0,5đ)
A. 4592	B. 4529	C. 5439	D. 4539
Câu 8. Tháng 3 có bao nhiêu ngày? ( 0,5 đ)
28 ngày B. 29 ngày C. 30 ngày D. 31 ngày
Câu 9: 5m2dm= .....cm Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là (0,5đ)
 502 B. 520 C.52 D. 250
Câu 10: Ngày 30 tháng 8 là thứ bảy. Vậy ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy? (0,5đ)
 A.Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
Câu 11: Hình bên có mấy góc vuông? ( 0,5 đ)
1 góc vuông
2 góc vuông
3 góc vuông
4 góc vuông
Câu 12. Số 6705 đọc là: ( 0,5 đ)
Sáu nghìn bảy trăm năm.
Sáu nghìn bảy trăm.
Sáu nghìn bảy trăm linh năm.
Sáu nghìn bảy trăm năm mươi.
II/ Phần Tự Luận : ( 4đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính? ( 1đ)
a/ 2917 x 3 	b/ 4824 : 8
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2. Tìm x: (1 đ)
 	a) 7 x x = 3514 b) x : 4 =2416 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: (2đ) Một kho hàng có 5250 kg muối, người ta đã chuyển đi hai lần, mỗi lần chuyển 1800kg muối. Hỏi kho hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối? 
Bài giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁNMÔN TOÁN LỚP 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6Đ)
Làm đúng từ câu 1 đến câu 12 được 6 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
C
A
C
D
D
A
D
B
B
C
C
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 4Đ)
Bài 1: (1đ) học sinh đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5đ
a/ 2917 x 3 	b/ 4824 : 8
2917	 4824 8
 x 3	 02 603
 8751 24
 0 
Bài 2: ( 1đ) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 đ
 a/ X= 502 b/ X= 9664
Bài 3: ( 2đ)
Giải
Số ki-lô-gam muối hai lần chuyển là: (0,25 đ)
1800 x 2 = 3600 ( kg) ( 0,5đ)
Số ki-lô-gam muối kho hàng còn lại là: (0,25 đ)
5250 - 3600 = 1650 (kg) ( 0,5đ)
 Đáp số : 1650 kg ( 0,5đ)
TRƯỜNG TH THANH TÂN
LỚP 3/
Họ và tên: .. 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II năm học 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT( phần đọc) Lớp 3
THỜI GIAN: 40 PHÚT
NGÀY KIỂM TRA: 15/03/2013
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Chữ ký GV coi KT
Chữ ký GVchấm KT
ĐỀ:
*Đọc thành tiếng: 6điểm
* Đọc hiểu : 4điểm
Đọc thầm bài “Sài Gòn tôi yêu”.
 Tôi yêu Sài Gòn da diết. Tôi yêu nắng sớm nơi đây, một thứ nắng ngọt ngào, yêu những buổi chiều lộng gió và yêu cả những cơn mưa bất ngờ. Tôi yêu phố phường náo nhiệt xe cộ. Yêu cái tĩnh lặng của buổi sáng với không khí mát dịu,cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn.
 Ở trên đất này không có người Bắc, người Trung, người Nam, mà chỉ toàn là người Sài Gòn cả. Sống lâu, sống quen một thời gian dài ở Sài Gòn, rồi cứ ngỡ là mình đã sinh ra ở đây và coi nơi đây là quê hương mình.
 Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. Họ ăn nói tự nhiên, nhiều lúc dễ dãi. Các cô gái tóc buông trên vai, áo bà ba trắng, dáng đi nhanh nhẹn, nụ cười chân tình, tươi tắn. Đặc biệt là cặp mắt sáng rạng rỡ, đôi lúc hóm hỉnh. Cái đẹp thật đơn sơ, giản dị.
 Tôi yêu Sài Gòn và yêu cả con người nơi đây- một mối tình thủy chung, bền chặt.
 Theo Minh Hương
Hãy khoanh vào đáp án đúng: 
Bài đọc trên nói về điều gì ?
Tình yêu với mảnh đất và con người Sài Gòn.
Cuộc sống của tác giả ở Sài Gòn.
Tình yêu quê hương của tác giả.
Tình yêu của tác giả với con người sài gòn
Những từ ngữ “phố phường náo nhiệt xe cộ”, “cái tĩnh lặng của buổi sáng”, “đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét riêng nào của Sài Gòn ?
Sài Gòn rất ồn ào, náo nhiệt.
Sài Gòn rất yên tĩnh, thanh bình.
Sài Gòn rất đẹp.
Sài Gòn ở mỗi thời điểm trong ngày có một vẻ riêng.
Vì sao ở Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam, mà chỉ toàn người Sài Gòn ?
Vì người dân nơi đây đã sinh ra ở miền Nam
Vì người dân sống ở đây đều sinh ra ở Sài Gòn.
Vì ai sống lâu, sống quen ở đây cũng coi Sài Gòn là quê.
Vì người dân sống ở đây đều có gốc gác lâu đời ở Sài Gòn.
Đâu là nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn ?
Rạng rỡ, giản dị.
Thẳng thắn, chân thành.
Rất hiền lành.
Nhanh nhẹn, hóm hỉnh.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật ?
yêu, ăn nói, sống, ngỡ
phố phường, xe cộ, dáng đi, nụ cười
thẳng thắn, phố phường, tươi tắn.
mát dịu,thẳng thắn, chân thành, tươi tắn
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
Nụ cười của các cô gái thân tình, tươi tắn.
Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ IINăm học 2012-2013
MÔN: Tiếng Việt (Phần Viết) Lớp 3
THỜI GIAN:40 phút
NGÀY KIỂM TRA: 15/03/2013
ĐỀ:
I.CHÍNH TẢ: (5 đ)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết : 
 Quà của đồng nội.
 Khi đi qua những cánh đồng xanh,bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái võ xanh kia,có một giọt sữa trắng thơm,phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.Dưới ánh nắng ,giọt sữa dần dần động lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời .
 Thạch Lam
Tập làm văn.
 Viết một đoạn văn khoảng 7-10 câu để kể về người lao động trí óc mà em biết.
Đáp án
Phần đọc hiểu
Câu 1,2,3,4 mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm, câu 5 1 điểm
1
2
3
4
5
A
D
C
B
D
Câu 6: ( 1đ) làm đúng mỗi câu được 0,5đ
Nụ cười của các cô gái như thế nào?
Ai rất thẳng thắn, chân thành?
Phần viết: 10 điểm
I / Chính tả: ( 5đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5đ)
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn
Học sinh viết đúng yêu cầu của bài và trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng mẫu được 5 điểm.
Tùy theo từng bài giáo viên trừ điểm

File đính kèm:

  • docxde kiem tra giua ki II lop 3.docx