Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hải Lăng

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hải Lăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN HẢI LĂNG
Họ tên: .................................................
Lớp: .......................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Mơn Tiếng Việt lớp 3 - Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm Lời phê của cơ giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC
:
- Đọc thành tiếng (6 điểm) Cho HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (SGK TV3 tập 2) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Đọc hiểu:(4 điểm) Đọc thầm và làm bài tập bài: “Nhà ảo thuật” (SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 41).
 * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hồn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: (0,5đ)Vì sao chị em Xơ-phi khơng đi xem ảo thuật ?
 a. Vì bố đang nằm viện
 b. Vì biết mẹ rất cần tiền để chữa bệnh cho bố
 c. Cả hai ý trên.
Câu 2: (0,5điểm) Hai chị em Xơ- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? 
a. Hai chị em nhường chỗ cho họ trên xe buýt.
b. Hai chị em gặp nhà ảo thuật ở ga và sau đĩ giúp họ mang đồ đạc đến rạp xiếc .
c. Hai chị em gặp nhà ảo thuật trong rạp xiếc và giúp họ bán vé .
Câu 3: (0,5đ) Vì sao hai chị em khơng chờ chú Lý dẫn vào rạp?
Vì khơng muốn xem xiếc
Vì khơng cĩ tiền mua vé
Vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác.
Câu 4: (0,5đ) Chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
 a. Cả nhà được xem nhà ảo thuật biểu diễn ngay tại nhà. 
 b. Hai chị em nhận được túi quà từ nhà ảo thuật.
 c. Hai chị em nhận được vé mời đi xem ảo thuật.
Câu 5 :(1đ) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ vì sao?”
 - Chị em Xơ- phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác. 
Câu 6:(1đ) Tìm và gạch chân dưới những sự vật được nhân hĩa trong hai câu thơ dưới đây:
	“Những chị lúa phất phơ bím tĩc
	 Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học”
	Trần Đăng Khoa
B. KIỂM TRA VIẾT:
 Chính tả: Nghe -viết::(5 điểm) Bài viết "Tiếng đàn " - đoạn "Tiếng đàn bay ra vườn mái nhà cao thấp" (Sách Tiếng Việt 3 - Tập 2, trang 55) 
2.Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Theo các gợi ý sau :
a) Đĩ là buổi biểu diễn nghệ thuật gì : kịch, ca nhạc, múa , xiếc?
b) Buổi biểu diễn được tổ chúc ở đâu ? Khi nào?
c) Em cùng xem với những ai?
d) Buổi biểu diễn cĩ những tiết mục nào ?
e) Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nĩi cụ thể về tiết mục ấy ?
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm - Mỗi ý đúng ở câu 1 và câu 2, câu 3, câu 4 được 0,5điểm, mỗi ý đúng ở câu 5,6 được 1 điểm
Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a 
Câu 5: HS Gạch chân đúng dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ vì sao?”? trong câu cho 1 điểm.
 Chị em Xơ- phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác. 
Câu 6 :(1điểm) HS gạch chân đúng mỗi sự vật cho 0,5 điểm:
“Những chị lúa phất phơ bím tĩc
	 Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học”
	Trần Đăng Khoa
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
 1. Chính tả: 5 điểm
 Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định những chữ đã học cứ 4 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm tồn bài.
	2. Tập làm văn: 5 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
 - Đủ thơng tin cần nĩi đến.
 - Viết đúng mẫu câu đã học.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả;
 - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
+ Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN HẢI LĂNG
Họ tên: .................................................
Lớp: .......................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Mơn Tốn lớp 3 - Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm Lời phê của cơ giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): 
	Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1:(0,5đ) 4 gói kẹo giống nhau có 4120 viên kẹo. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu viên ?
 A. 103 viên 	 B. 130 viên   C. 1030 viên
Câu 2:(0,5đ) Kim dài đồng hồ chỉ số IX, kim ngắn chỉ điểm nằm giữa số V và số VI. Hỏi đồng hồ cho biết mấy giờ ?
 A. 5giờ kém 15 phút  	 B. 5giờ 9phút 	 C. 5giờ 45phút
Câu 3:(0,5đ) Giá trị số của biểu thức 118 + 877 x 0 bằng bao nhiêu ?
 A. 0    B. 118    C. 995
Câu 4:(0,5đ) Cho các số : 3152 ; 3512 : 5123 : 2153. Số lớn nhất là :
 A. 5123 B. 3152 C. 3512
Câu 5:(0,5đ) Hình bên cĩ . gĩc vuơng
 A. 3 
 B. 5 
 C. 6
 D. 4 
Câu 6:(0,5đ) 3m5cm = ? cm. Số điền vào dấu ? là:
A. 35
 B. 350
 C. 305
D. 3500
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 1:(2đ) Tính giá trị biểu thức : 
 a. 1306 + 2896 : 4                                b. 1621 x 4 - 2567
 .......................................... ......................................... .
 .......................................... ......................................... .
 .......................................... ......................................... .
 .......................................... ...........................................
 ............................................. ..........................................
Bài 2:(2đ) Đặt tính rồi tính :
27415 + 15306 =
46472 – 17235 =
1724 x 4
1944 :6
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
........................
.......................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
Bài 3:(1đ) Tìm x
a) x 5 = 2435
..............................
..............................
...............................
b) x : 3 = 1075
.............................
..............................
...............................
Bài 4:(2đ) 3 xe như nhau chở được tất cả là 7542 kg gạo.Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo ? (Biết sức chở mỗi xe là như nhau)
 Bài giải:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
 ..........................................................................................................

File đính kèm:

  • docDeDAn GHKII lop 3 1314.doc