Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Vị Thanh

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Vị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TP VỊ THANH Thứ . ngày tháng  năm 2013
TRƯỜNG TH  KIỂM TRA GIỮA KÌ II
HỌ VÀ TÊN: .. .. MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – Lớp 3 
LỚP: 3.. Năm học: 2012 - 2013
ĐIỂM TỪNG PHẦN
CỘNG
Tên, chữ ký GT
Tên, chữ ký GK
ĐTT
ĐT
1
2
1
2
- Bài kiểm tra đọc:
1.Đọc thành tiếng:( 6 điểm ) 	
Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn trong các bài sau:
+ Chú ở bên Bác Hồ ( SGK trang 16 – Sách VNEN trang 27)
+ Ông tổ nghề thêu ( SGK trang 22 – Sách VNEN trang 32)
+ Đối đáp với vua ( SGK trang 49 – Sách VNEN trang 74) 
+ Hội vật ( SGK trang 58 – Sách VNEN trang 87) 
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm )
Bà Triệu anh hùng
Bà Triệu người miền Quân Yên. Bà xinh đẹp lại có tài võ nghệ.
Thuở ấy có con voi trắng một ngà rất dữ tợn thường về phá hoại mùa màng. Để trừ hại cho dân, Bà cùng chúng bạn tìm cách vây bắt. Lùa voi xuống đầm lầy rồi bà dũng cảm nhảy lên đầu nó, bắt nó khuất phục. Con voi trắng ấy sau trở thành người bạn trung thành của Bà.
Quân Ngô xâm lược nước ta, gây bao điều bạo ngược. Bà tập hợp mọi người chống trả. Bà nói: “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ !” Cảm phục chí khí của Bà, dân chúng theo Bà rất đông. Giặc Ngô bị quân ta đánh cho đại bại.
Trên núi Tùng tỉnh Thanh Hóa hiện còn mộ Bà. Tại đó, nhân dân lập đền thờ Bà. Hội đền hằng năm vào ngày 21 tháng hai âm lịch.
 ( Theo CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM)
-Dựa vào bài: “ Bà Triệu anh hùng “ khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bà Triệu khuất phục voi dữ bằng cách nào?
a. Cùng mọi người vây bắt voi.
b. Cùng mọi người làm bẫy để bắt voi.
c. Lùa voi xuống đầm lầy, nhảy lên đầu voi.
2. Chí hướng của Bà Triệu là gì?
a. Trở thành một phụ nữ tài giỏi, giành lại non sông.
b. Đánh đuổi giặc Ngô, giành lại non sông, xóa ách nô lệ.
c. Bà khuất phục voi dữ.
3. Tại sao nhân dân ta lập đền thờ Bà Triệu?
a. Vì khâm phục tấm lòng yêu nước, ý chí quật cường của Bà.
b. Vì biết ơn Bà đã có công đánh đuổi giặc Ngô.
c. a và b đều đúng.
4. Trong câu “Con voi trắng ấy sau trở thành người bạn trung thành của Bà.”, tác giả đã nhân hóa con voi trắng bằng cách nào?
a. Dùng từ chỉ người.
b. Dùng từ chỉ hoạt động của con người.
 c. Dùng từ chỉ đặc điểm của con người.
 .Hết.
PHÒNG GD & ĐT TP VỊ THANH Thứ . ngày  tháng . năm 2013
TRƯỜNG TH ... KIỂM TRA GIỮA KÌ II
HỌ VÀ TÊN:  MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - Lớp 3 
LỚP 3 Năm học: 2012 – 2013
ĐIỂM 
Tên, chữ ký GT
Tên, chữ ký GK
1
1.
2..
2.
 Chính tả: (5 điểm)
 Nghe – viết: Một nhà thông thái 
 ( SGK TV 3 tập II trang 37 – Sách VNEN trang 58). 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD & ĐT TP VỊ THANH Thứ  ngày ..tháng  năm 2013
TRƯỜNG TH .. KIỂM TRA GIỮA KÌ II
HỌ VÀ TÊN: .. MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) – Lớp 3
LỚP 3.. Năm học: 2012 – 2013
ĐIỂM
Tên, chữ ký GT
Tên, chữ ký GK
1
1.........
2.
2........
Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 câu trở lên ) Để kể cho người thân nghe những việc thầy giáo (cô giáo) đã làm khi dạy em ở lớp.
Gợi ý:
- Thầy giáo ( cô giáo ) em kể là ai ?
- Thường ngày thầy giáo ( cô giáo ) đã làm những việc gì khi dạy em ở lớp?
- Thầy giáo ( cô giáo ) làm những công việc đó như thế nào?
- Tình cảm của thầy giáo ( cô giáo ) đối với em ra sao?
- Em có suy nghĩ gì về những việc thầy giáo ( cô giáo ) đã làm cho em và các bạn
Bài làm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT GIŨA KÌ II - LỚP 3
 NĂM HỌC: 2012 – 2013
1.Kiểm tra đọc thành tiếng:
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 4 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 3,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 3 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 2,0 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỡi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỡ): 1 điểm
(Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
+ Tớc đợ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút): 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
2. Hướng dẫn đánh giá đọc thầm: 
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng ( đúng mỗi câu được 1 điểm ).
Đáp án:
Câu 1: Ý ( c )
Câu 2: Ý ( b )
Câu 3: Ý ( c ) 
- Câu 4: Y Ù( a )
3. Chính tả: ( 5 điểm )
 Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỡi lỡi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần trừ 0,5 điểm, sai dấu thanh, khơng viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm).
* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về đợ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
4. Tập làm văn: ( 5 điểm )
* Hướng dẫn đánh giá, cho điểm :
- Đảm bảo các yêu cầu sau được: 5 điểm.
+ Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỡi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức đợ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docGiua ki 2.doc