Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đoan Hùng

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đoan Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học TT Đoan Hùng 
Họ và tên :............................... Lớp :  
 KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ II 
 Môn : Tiếng việt – Lớp 2
 Năm học : 2012-2013
 §äc thÇm đoạn văn sau:
Món quà hạnh phúc
Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quầy bên Thỏ Mẹ.
	Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất : món quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ sắc màu lộng lẫy. Góc khăn là dòng chữ kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, nhận được món quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu hết. (Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ)
 Khoanh vào trước ý ®óng trong c¸c c©u tr¶ lêi dưới đây:
 Câu 1: Đàn thỏ con sống với ai ?
Ông bà ngoại.
Ông bà nội.
Thỏ Mẹ.
Câu 2: Nhân dịp Tết đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều gì ?
Đi mua quần áo mới tặng mẹ.
Tự tay làm khăn trải bàn thật đẹp để tặng mẹ. 
Đi mua khăn trải bàn có thêu hoa lộng lẫy để tặng mẹ.
Câu 3: Trước món quà của đàn con yêu, Thỏ Mẹ cảm thấy thế nào?
Rất hạnh phúc, mệt nhọc bay biến.
Rất vui sướng, cảm động.
Rất vui mừng và thích món quà.
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu : “Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc ”
trả lời câu hỏi nào ? 	 
Như thế nào ?
Để làm gì ?
Vì sao ?
Câu 5: Câu nào dưới đây dùng dấu chấm hỏi đúng? 
Mẹ ơi, con bế em bé được không ?
Năm học sắp hết, em hãy cố gắng ?
Hôm nay, em có đi học ?
 KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ II 
 Môn : Tiếng việt – Lớp 2
 Năm học : 2012-2013
II. KIỂM TRA VIẾT (40 điểm)
1. Chính tả : nghe – viết - 15 phút
Gió
Gió ở rất xa, rất rất xa,
 Gió thích chơi thân với mọi nhà
 Gió cù khe khẽ anh mèo mướp
 Rủ đàn ong mật đến thăm hoa.
 Gió đưa những cánh diều bay bổng
Gió ru cái ngủ đến la đà
 Hình như Gió cũng thèm ăn quả
 Hết trèo cây bưởi lại trèo cây na.
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút 
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa xuân
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Năm học: 2012 – 2013
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ : 0,5 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên : 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Trả lời đúng và đủ câu hỏi của GV nêu (1 điểm)
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm) 
Chọn đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 
1
2
3
4
5
Ý đúng
a
b
a
a
a
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch, đẹp : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai âm đầu, vần hoặc dấu thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết được đầy đủ câu trả lời theo gợi ý, viết thành đoạn văn, đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp : 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

File đính kèm:

  • docTIENG VIET 2 GKIILAN1213.doc